Trắc nghiệm Bài 30: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Đúng Sai
Câu 2 :
A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2 B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng
Câu 3 :
A. 185 và 160 B. 186 và 159 C. 187 và 158 D. 185 và 188
Câu 4 :
Đúng Sai
Câu 5 :
Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai. A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg
Câu 6 :
Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Vậy lớp 4A có học sinh nam, học sinh nữ.
Câu 7 :
A. 5 437và 4 439 B. 5 445 và 4 560 C. 5 431và 4 445 D. 5 441và 4 435
Câu 8 :
A. 175cm2 B. 225cm2 C. 546cm2 D. 1092cm2
Câu 9 :
Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là
Câu 10 :
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được kg thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được kg thóc.
Câu 11 :
A. Ông: 71 tuổi ; cháu: 7 tuổi B. Ông: 65 tuổi ; cháu: 3 tuổi C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 6 tuổi D. Ông: 66 tuổi ; cháu: 2 tuổi
Câu 12 :
Cho hai số có tổng bằng 596, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Câu 13 :
An và Bình có tất cả 144 viên bi. Nếu An cho Bình 15 viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là 26 viên bi. Vậy lúc đầu bạn An có viên bi, bạn Bình có viên bi. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Vây An viết đúng.
Câu 2 :
A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2 B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng Đáp án
D. Cả A và B đều đúng Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 3 :
A. 185 và 160 B. 186 và 159 C. 187 và 158 D. 185 và 188 Đáp án
C. 187 và 158 Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ: Số lớn là: (345+29):2=187 Số bé là: 345−187=158 Đáp số: Số lớn: 187; số bé: 158.
Câu 4 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ: Số lớn là: (278+52):2=165 Số bé là: 278−165=113 Đáp số: Số lớn: 165; số bé: 113. Vậy khẳng định đã cho là sai.
Câu 5 :
Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai. A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg Đáp án
D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ: Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là: (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg) Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là: 907 + 426 = 1 343 (kg) Đáp số: Khoai lang: 1 343kg Khoai tây: 907kg
Câu 6 :
Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Vậy lớp 4A có học sinh nam, học sinh nữ. Đáp án
Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Vậy lớp 4A có học sinh nam, học sinh nữ. Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ: Lớp 4A có số học sinh nam là: (36−4):2=16 (học sinh) Lớp 4A có số học sinh nữ là: 36−16=20 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 16;20.
Câu 7 :
A. 5 437và 4 439 B. 5 445 và 4 560 C. 5 431và 4 445 D. 5 441và 4 435 Đáp án
A. 5 437và 4 439 Phương pháp giải :
- Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876 và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998. Ta có sơ đồ: Số bé là: (9 876 - 998) : 2 = 4 439 Số lớn là: 9 876 – 4 439 = 5 437 Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439
Câu 8 :
A. 175cm2 B. 225cm2 C. 546cm2 D. 1092cm2 Đáp án
B. 225cm2 Phương pháp giải :
- Tính nửa chu vi theo công thức: Nửa chu vi = chu vi :2 = chiều dài + chiều rộng - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 68:2=34(cm) Ta có sơ đồ: Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: (34−16):2=9(cm) Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 9+16=25(cm) Diện tích của hình chữ nhật đó là: 25×9=225(cm2) Đáp số: 225cm2.
Câu 9 :
Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là Đáp án
Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là Phương pháp giải :
- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng ×2. - Nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất 28 đơn vị, hay hiệu của hai số là 28 đơn vị. - Tìm số thứ hai theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2. Lời giải chi tiết :
Tổng của hai số đó là: 158×2=316 Ta có sơ đồ: Số thứ hai là: (316+28):2=172 Đáp số: 172. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 172.
Câu 10 :
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được kg thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được kg thóc. Đáp án
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được kg thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được kg thóc. Phương pháp giải :
- Đổi các số đo khối lượng vê cùng đơn vị đo là ki-lô-gam. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ; 3 tạ =300kg. Ta có sơ đồ: Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg) Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 2056 – 1178 = 878 (kg) Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg Thửa ruộng thứ hai: 878kg Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878
Câu 11 :
A. Ông: 71 tuổi ; cháu: 7 tuổi B. Ông: 65 tuổi ; cháu: 3 tuổi C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 6 tuổi D. Ông: 66 tuổi ; cháu: 2 tuổi Đáp án
D. Ông: 66 tuổi ; cháu: 2 tuổi Phương pháp giải :
- Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, do đó hiện nay cháu vẫn kém ông 64 tuổi. Lời giải chi tiết :
Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Tuổi cháu hiện nay là: Đáp số: Ông: 66 tuổi; cháu: 2 tuổi.
Câu 12 :
Cho hai số có tổng bằng 596, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là Đáp án
Cho hai số có tổng bằng 596, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là Phương pháp giải :
- Tìm hiệu của hai số: vì viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất 500 đơn vị. Lời giải chi tiết :
Hai số có tổng bằng 596 và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai 1 chữ số nên số thứ nhất phải là số có 2 chữ số và số thứ hai phải là số có 3 chữ số. Số thứ nhất là:
Câu 13 :
An và Bình có tất cả 144 viên bi. Nếu An cho Bình 15 viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là 26 viên bi. Vậy lúc đầu bạn An có viên bi, bạn Bình có viên bi. Đáp án
An và Bình có tất cả 144 viên bi. Nếu An cho Bình 15 viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là 26 viên bi. Vậy lúc đầu bạn An có viên bi, bạn Bình có viên bi. Phương pháp giải :
- Nếu An cho Bình 15 viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng 144 viên bi. - Khi đó ta có tổng số bi lúc sau của cả hai bạn và hiệu số bi lúc sau. - Tìm số bi lúc sau của mỗi bạn dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Tìm số bi ban đầu: Số bi ban đầu của Bình = số bi lúc sau của Bình – 15 viên bi. Số bi ban đầu của An = tổng số bi – số bi ban đầu của Bình. Lời giải chi tiết :
Nếu An cho Bình 15 viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng 144 viên bi. Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn: Lúc sau Bình có số viên bi là: (144+26):2=85 (viên bi) Lúc đầu Bình có số viên vi là: 85−15=70 (viên bi) Lúc đầu An có số viên vi là: 144−70=74 (viên bi) Đáp số: An : 74 viên bi; Bình: 70 viên bi. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 74;70.
|