TUYENSINH247 LÌ XÌ +100% TIỀN NẠP

X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2

  • Chỉ còn
  • 0

    Giờ

  • 55

    Phút

  • 36

    Giây

Xem chi tiết

Trắc nghiệm Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Muốn tìm 35 của 15 ta làm như sau:

A. Lấy 15 nhân với 35

B. Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 2 :

Tìm 34 của 52.

A. 36

B. 37

C. 38

D. 39

Câu 3 :

Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng 29 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 7 tuổi

B. 8 tuổi

C. 9 tuổi

D. 10 tuổi

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

47 của 252cm

 cm.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu 6 :

Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng 89 số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 16 học sinh

B. 32 học sinh

C. 34 học sinh

D. 36 học sinh

Câu 7 :

Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 58 số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 750kg

B. 800kg

C. 1250kg

D. 1350kg

Câu 8 :

Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng 59 tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. 45 tuổi

B. 40 tuổi

C. 32 tuổi   

D. 27 tuổi

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 cm2.

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm 25 tổng số con, số vịt chiếm 14 tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. 60 con 

B. 84 con

C. 96 con

D. 144 con

Câu 11 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta sử dụng 59 diện tích để trồng hoa, 16 diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. 81m2

B. 486m2

C. 270m2

D. 135m2

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 38 số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 15 số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn tìm 35 của 15 ta làm như sau:

A. Lấy 15 nhân với 35

B. Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về tìm phân số của một số.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm 35 của 15 ta lấy 15 nhân với 35 hoặc lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2 :

Tìm 34 của 52.

A. 36

B. 37

C. 38

D. 39

Đáp án

D. 39

Phương pháp giải :

Muốn tìm 34 của 52 ta lấy 52 nhân với 34 hoặc lấy 52 chia cho 4 rồi nhân với 3.

Lời giải chi tiết :

34 của 52 là:      52:4×3=39  

Hoặc  34 của 52 là:    52×34=39.

Vậy đáp án đúng là 39.

Câu 3 :

Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng 29 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 7 tuổi

B. 8 tuổi

C. 9 tuổi

D. 10 tuổi

Đáp án

B. 8 tuổi

Phương pháp giải :

Để tìm tuổi con ta sẽ tìm 29 của 36 tuổi. Muốn tìm 29 của 36 tuổi ta lấy 36 nhân với 29 hoặc lấy 36 chia cho 9 rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết :

Tuổi con năm nay là:

            36×29=8 (tuổi)

                                     Đáp số: 8 tuổi.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

47 của 252cm

 cm.

Đáp án

47 của 252cm

 cm.

Phương pháp giải :

Muốn tìm 47 của 252cm ta lấy 252 nhân với 47 hoặc lấy 252 chia cho 7 rồi nhân với 4, sau đó thêm đơn vị cm vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

47 của 252cm là:                     252:7×4=144(cm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 144.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Đáp án

Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số học sinh nữ ta sẽ tìm 45 của 20 học sinh.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            20×45=16 (học sinh)

                                      Đáp số: 16 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 6 :

Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng 89 số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 16 học sinh

B. 32 học sinh

C. 34 học sinh

D. 36 học sinh

Đáp án

C. 34 học sinh

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm 89 của 18 học sinh.

- Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4B có số học sinh nam là:

            18×89=16 (học sinh)

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

            18+16=34 (học sinh)

                              Đáp số: 34 học sinh.

Câu 7 :

Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 58 số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 750kg

B. 800kg

C. 1250kg

D. 1350kg

Đáp án

A. 750kg

Phương pháp giải :

- Đổi 2 tấn sang đơn vị đo là ki-lô-gam: 2 tấn =2000kg.

- Tìm số gạo cửa hàng đã bán, tức là ta đi tìm 58 của 2000kg.

- Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo đã nhập về trừ đi số gạo đã bán.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 2 tấn =2000kg

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

            2000kg×58=1250(kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

            2000kg1250=750(kg)

                                     Đáp số: 750kg.

Câu 8 :

Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng 59 tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. 45 tuổi

B. 40 tuổi

C. 32 tuổi   

D. 27 tuổi

Đáp án

C. 32 tuổi   

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi bố hiện nay ta tìm 59 của 72 tuổi.

- Tìm hiệu giữa tuổi ông và tuổi bố.

Lời giải chi tiết :

Tuổi bố hiện nay là:

            72×59=40 (tuổi)

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

            7240=32 (tuổi)

                                  Đáp số: 32 tuổi.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 cm2.

Đáp án

Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 cm2.

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm 35của 75cm.

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            75×35=45(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            75×45=3375(cm2)

                                     Đáp số: 3375cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3375.

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm 25 tổng số con, số vịt chiếm 14 tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. 60 con 

B. 84 con

C. 96 con

D. 144 con

Đáp án

B. 84 con

Phương pháp giải :

- Tìm số con gà của trại đó, tức là tìm 25 của 240 con.

- Tìm số con vịt của trại đó, tức là tìm 14 của 240 con.

- Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó bằng cách lấy tổng số con trừ đi tổng số gà và số vịt.

Lời giải chi tiết :

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

            240×25=96 (con)

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

            240×14=60 (con)

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            240(96+60)=84 (con)

                                       Đáp số: 84 con.

Câu 11 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta sử dụng 59 diện tích để trồng hoa, 16 diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. 81m2

B. 486m2

C. 270m2

D. 135m2

Đáp án

D. 135m2

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm 23 của 27m.

- Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tìm diện tích dùng để trồng hoa, tức là ta tìm 59 của diện tích.

- Tìm diện tích dùng để làm đường, tức là ta tìm 16 của diện tích.

- Tìm diện tích dùng để xây bể nước ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa và diện tích để làm đường đi.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh đất đó là:

            27×23=18(m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            27×18=486(m2)

Diện tích trồng hoa là:

            486×59=270(m2)

Diện tích làm đường đi là:

            486×16=81(m2)

Diện tích để xây bể nước là:

            486(270+81)=135(m2)

                                             Đáp số: 135m2.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 38 số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 15 số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Đáp án

Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 38 số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 15 số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Phương pháp giải :

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất, tức là tìm 38 của 200 trang.

- Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay ta tìm 25 số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

            200×38=75 (trang)

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

            20075=125 (trang)

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

            125×15=25 (trang)

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

            200(75+25)=100 (trang)

                                    Đáp số: 100 trang

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 100.

close