Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành? A. B. C. D.
Câu 2 :
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi? A. B. C. D.
Câu 3 :
Cho hình vẽ như sau: Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây? A. BC B. DC C. AD
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Hình chữ nhật MNPQ có cặp cạnh vuông góc với nhau.
Câu 5 :
Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 6m6m và chiều dài 12m12m và phần mạch vữa không đáng kể? A. 750750 viên gạch B. 800800 viên gạch C. 900900 viên gạch D. 10001000 viên gạch
Câu 6 :
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới: A. 280m2280m2 B. 336m2336m2 C. 448m2448m2 D. 560m2560m2
Câu 7 :
Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ: a) Chu vi hình 11 bằng chu vi hình 22.
Đúng
Sai
b) Diện tích hình 11 bằng diện tích hình 22.
Đúng
Sai
c) Diện tích hình 22 lớn hơn diện tích hình 11.
Đúng
Sai
d) Chu vi hình 11 lớn hơn chu vi hình 22.
Đúng
Sai
Câu 8 :
66 tấn =...kg=...kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 6000060000 B. 60006000 C. 600600 D. 6060
Câu 9 :
55 giờ == phút
Câu 10 :
1515 thế kỉ == năm.
Câu 11 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 315315 B. 215215 C. 195195 D. 4545
Câu 12 :
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 55 tấn 45kg45kg 545kg545kg
Câu 13 :
25m2...2250cm225m2...2250cm2 A. >> B. << C. ==
Câu 14 :
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất? A. 1515 năm B. 336336 tháng C. 1414 thế kỉ D. 1010 năm
Câu 15 :
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km6km, chiều rộng là 3500m3500m. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? A. 21km221km2 B. 210km2210km2 C. 2100km22100km2 D. 21000km221000km2
Câu 16 :
Một cuộc thi chạy 400m400m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất 110110 giờ, Nam chạy mất 315315 giây, Bình chạy hết 55 phút 55 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất? A. Bạn Hà B. Bạn Nam C. Bạn Bình
Câu 17 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 1m21m2 thu được 5kg5kg rau. Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được kg rau
Câu 18 :
Một xe tải bé chở 1818 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg50kg. Một xe tải lớn chở 4040 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo? A. 21002100 tạ B. 39003900 tạ C. 2121 tạ D. 3939 tạ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành? A. B. C. D. Đáp án
C. Phương pháp giải :
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành. Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.
Câu 2 :
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi? A. B. C. D. Đáp án
B. Phương pháp giải :
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành. Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.
Câu 3 :
Cho hình vẽ như sau: Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây? A. BC B. DC C. AD Đáp án
B. DC Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Hình chữ nhật MNPQ có cặp cạnh vuông góc với nhau. Đáp án
Hình chữ nhật MNPQ có cặp cạnh vuông góc với nhau. Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau. Lời giải chi tiết :
Trong hình chữ nhật MNPQ có: MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP; PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM. Vậy hình chữ nhật MNPQ có 44 cặp cạnh vuông góc với nhau. Đáp án đúng điền vào ô trống là 44.
Câu 5 :
Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 6m6m và chiều dài 12m12m và phần mạch vữa không đáng kể? A. 750750 viên gạch B. 800800 viên gạch C. 900900 viên gạch D. 10001000 viên gạch Đáp án
B. 800800 viên gạch Phương pháp giải :
- Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông: Diện tích = cạnh × cạnh - Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là cm2cm2. - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là cm2cm2) chia cho diện tích một viên gạch. Lời giải chi tiết :
Diện tích một viên gạch là: 30×30=900(cm2)30×30=900(cm2) Diện tích căn phòng đó là: 12×6=72(m2)72m2=720000cm2 Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là: 720000:900=800 (viên gạch) Đáp số: 800 viên gạch.
Câu 6 :
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới: A. 280m2 B. 336m2 C. 448m2 D. 560m2 Đáp án
D. 560m2 Phương pháp giải :
Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ. Lời giải chi tiết :
Chia mảnh đất đã cho thành 3 mảnh đất hình chữ nhật như sau: Gọi S là diện tích mảnh đất ban đầu, S1,S2,S3 lần lượt là diện tích các mảnh đất (1),(2),(3) . Khi đó S=S1+S2+S3. Diện tích mảnh đất thứ nhất là: 16×7=112(m2) Diện tích mảnh đất thứ hai là: 16×7=112(m2) Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là: 28−16=12(m) Chiều dài của mảnh đất thứ ba là: 7+14+7=28(m) Diện tích mảnh đất thứ ba là: 28×12=336(m2) Diện tích mảnh đất ban đầu là: 112+112+336=560(m2) Đáp số: 560m2
Câu 7 :
Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ: a) Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2.
Đúng
Sai
b) Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2.
Đúng
Sai
c) Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.
Đúng
Sai
d) Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2.
Đúng
Sai
b) Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2.
Đúng
Sai
c) Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.
Đúng
Sai
d) Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Áp dụng các công thức: - Chu vi hình vuông = cạnh ×4. - Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) ×2. - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Chu vi hình 1 là: (9+4)×2=26(cm) Diện tích hình 1 là: 9×4=36(cm2) Chu vi hình 2 là: 6×4=24(cm) Diện tích hình 2 là: 6×6=36(cm2) Ta có 26cm>24cm nên chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2. 36cm2=36cm2 nên diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2. Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.
Câu 8 :
6 tấn =...kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60000 B. 6000 C. 600 D. 60 Đáp án
B. 6000 Phương pháp giải :
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : 1 tấn =1000kg. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1 tấn =1000kg nên 6 tấn =1000kg×6=6000kg. Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 6000.
Câu 9 :
5 giờ = phút Đáp án
5 giờ = phút Phương pháp giải :
Ta có 1 giờ =60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với 60. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 giờ =60 phút nên 5 giờ =60 phút ×5=300 phút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.
Câu 10 :
15 thế kỉ = năm. Đáp án
15 thế kỉ = năm. Phương pháp giải :
Ta có 1 thế kỉ =100 năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với 100. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 thế kỉ =100 năm, do đó 15 thế kỉ =100 năm ×15=1500 năm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1500.
Câu 11 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 315 B. 215 C. 195 D. 45 Đáp án
C. 195 Phương pháp giải :
Sử dụng cách đổi 1 phút =60 giây để đổi 3 phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với 15 giây. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 phút =60 giây nên 3 phút =180 giây. 3 phút 15 giây =3 phút +15 giây =180 giây +15 giây =195 giây. Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 195.
Câu 12 :
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 5 tấn 45kg 545kg Đáp án
5 tấn 45kg 545kg Phương pháp giải :
Sử dụng cách đổi 1 tấn =1000kg để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 tấn =1000kg nên 5 tấn =5000kg. Do đó 5 tấn 45kg=5000kg+45kg=5045kg Mà 5045kg>545kg Do đó 5 tấn 45kg>545kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.
Câu 13 :
25m2...2250cm2 A. > B. < C. = Đáp án
A. > Phương pháp giải :
- Đổi 1m2 sang đơn vị cm2. Muốn tìm 25 của một số ta lấy số đó chia cho 5 rồi nhân với 2 hoặc lấy số đó nhân với 25. - So sánh kết quả ở hai vế rồi rút ra kết luận. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1m2=10000cm2 Nên 25m2=10000cm2×25=4000cm2 Mà 4000cm2>2250cm2. Do đó 25m2>2250cm2. Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.
Câu 14 :
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất? A. 15 năm B. 336 tháng C. 14 thế kỉ D. 10 năm Đáp án
B. 336 tháng Phương pháp giải :
Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1 năm =12 tháng và 336:12=28 nên 336 tháng =28 năm. 1 thế kỉ =100 năm nên 14 thế kỉ =100 năm :4=25 năm. Mà 10 năm <15 năm <25 năm <28 năm Do đó 10 năm <15 năm <14 thế kỉ <336 tháng. Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là 336 tháng .
Câu 15 :
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng là 3500m. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? A. 21km2 B. 210km2 C. 2100km2 D. 21000km2 Đáp án
A. 21km2 Phương pháp giải :
- Đổi 6km sang đơn vị đo là m. - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông. Lời giải chi tiết :
Đổi 6km=6000m Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là: 6000×3500=21000000(m2)21000000m2=21km2 Đáp số: 21km2.
Câu 16 :
Một cuộc thi chạy 400m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất 110 giờ, Nam chạy mất 315 giây, Bình chạy hết 5 phút 5 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất? A. Bạn Hà B. Bạn Nam C. Bạn Bình Đáp án
C. Bạn Bình Phương pháp giải :
- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý 1 phút =60 giây. - So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có: 110 giờ =60 phút :10=6 phút =360 giây 5 phút 5 giây =5 phút +5 giây =300 giây +5 giây =305 giây Ta thấy: 305 giây <315 giây <360 giây Hay 5 phút 5 giây <315 giây <110 giờ Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.
Câu 17 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 5kg rau. Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được kg rau Đáp án
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 5kg rau. Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được kg rau Phương pháp giải :
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với 3. - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên 1m2 đất nhân với diện tích mảnh vườn. - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ. Lời giải chi tiết :
Chiều dài mảnh vườn đó là: 9 x 3 = 27 (m) Diện tích mảnh vườn đó là: 27 x 9 = 243 (m2) Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là: 243 x 5 = 1215 (kg) Đáp số: 1215 kg rau Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Câu 18 :
Một xe tải bé chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo? A. 2100 tạ B. 3900 tạ C. 21 tạ D. 39 tạ Đáp án
C. 21 tạ Phương pháp giải :
- Tìm số gạo xe tải bé chở được ta lấy khối lượng 1 bao gạo xe tải bé chở nhân với số bao. - Tìm số gạo xe tải lớn chở được ta lấy khối lượng 1 bao gạo xe tải lớn chở nhân với số bao. - Tìm hiệu giữa số gạo xe tải lớn chở và số gạo xe tải bé chở. - Áp dụng cách đổi 1 tạ =100kg để đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là tạ, Lời giải chi tiết :
Xe tải bé chở được số ki-lô-gam gạo là: 50×18=900(kg) Xe tải lớn chở được số ki-lô-gam gạo là: 75×40=3000(kg) Xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe số gạo là: 3000−900=2100(kg) 2100kg=21 tạ Đáp số: 21 tạ.
|