Trắc nghiệm Bài 81: Luyện tập Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Thực hiện tính: $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Câu 2 :
Thực hiện tính: $\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Câu 3 :
Thực hiện tính: $\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Câu 4 :
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\) A. \(\dfrac{1}{2}\) B. \(\dfrac{1}{3}\) C. \(\dfrac{1}{6}\) D. \(\dfrac{9}{{23}}\)
Câu 5 :
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\) A. \(\dfrac{1}{5}\) B. \(\dfrac{5}{8}\) C. \(\dfrac{5}{6}\) D. \(\dfrac{5}{{24}}\)
Câu 6 :
Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\) A. \(\dfrac{9}{2}\) B. \(\dfrac{{11}}{4}\) C. \(\dfrac{{44}}{3}\) D. \(\dfrac{{33}}{4}\)
Câu 7 :
Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là: A. \(\dfrac{4}{3}\) B. \(\dfrac{6}{5}\) C. \(\dfrac{5}{4}\) D. \(\dfrac{9}{{20}}\)
Câu 8 :
Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống: \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)
A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản) Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\). $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Câu 10 :
Tính bằng cách thuận tiện: $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$
Câu 11 :
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\) A. \(x = \dfrac{1}{8}\) B. \(x = \dfrac{3}{4}\) C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\) D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)
Câu 12 :
Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là: A. \(111\,kg\) B. \(145\,kg\) C. \(3675\,kg\) D. \(11100\,kg \) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thực hiện tính: $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{12}{35}$
Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).
Câu 2 :
Thực hiện tính: $\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{7}{9}\times 1=\frac{7}{9}$
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó. Lời giải chi tiết :
Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó. Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).
Câu 3 :
Thực hiện tính: $\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
Phương pháp giải :
Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\) Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\) Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).
Câu 4 :
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\) A. \(\dfrac{1}{2}\) B. \(\dfrac{1}{3}\) C. \(\dfrac{1}{6}\) D. \(\dfrac{9}{{23}}\) Đáp án
C. \(\dfrac{1}{6}\) Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).
Câu 5 :
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\) A. \(\dfrac{1}{5}\) B. \(\dfrac{5}{8}\) C. \(\dfrac{5}{6}\) D. \(\dfrac{5}{{24}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{5}{8}\) Phương pháp giải :
- Rút gọn hai phân số (nếu được). - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).
Câu 6 :
Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\) A. \(\dfrac{9}{2}\) B. \(\dfrac{{11}}{4}\) C. \(\dfrac{{44}}{3}\) D. \(\dfrac{{33}}{4}\) Đáp án
D. \(\dfrac{{33}}{4}\) Phương pháp giải :
Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).
Câu 7 :
Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là: A. \(\dfrac{4}{3}\) B. \(\dfrac{6}{5}\) C. \(\dfrac{5}{4}\) D. \(\dfrac{9}{{20}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{6}{5}\) Phương pháp giải :
Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).
Câu 8 :
Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống: \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)
A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: +) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ; +) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$ Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\). Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\). Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản) Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\). $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Đáp án
$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{5}{2}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{25}{64}m.$
Phương pháp giải :
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\). - Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh. Lời giải chi tiết :
Chu vi hình vuông đó là: \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\) Diện tích hình vuông đó là: \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\) Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ; Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).
Câu 10 :
Tính bằng cách thuận tiện: $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{5}{7}\times (\frac{11}{18}+\frac{7}{18})$
$=\frac{5}{7}\times \frac{18}{18}$
$=\frac{5}{7}\times 1$
$=\frac{5}{7}$
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân: \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\). Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$
Câu 11 :
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\) A. \(x = \dfrac{1}{8}\) B. \(x = \dfrac{3}{4}\) C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\) D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\) Đáp án
A. \(x = \dfrac{1}{8}\) Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải. - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\) Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).
Câu 12 :
Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là: A. \(111\,kg\) B. \(145\,kg\) C. \(3675\,kg\) D. \(11100\,kg \) Đáp án
C. \(3675\,kg\) Phương pháp giải :
- Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\). - Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích. Lời giải chi tiết :
Chiều dài mảnh vườn đó là: $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$ Diện tích mảnh vườn đó là: $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$ Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là: \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\) Đáp số: \(3675kg\).
|