Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho 1357×4=5428. Vậy 4×1357=
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 6182×7= ×6182
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 972× = ×972=972
Câu 4 :
Cho biểu thức: 38756×9. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho? A. 9×37856 B. 9×38765 C. 9×37865 D. 9×38756
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2020×0= ×2020=
Câu 6 :
Cho: 2389×8...8×2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. < B. > C. =
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 175×99×8=8×175×
Câu 8 :
Đúng Sai
Câu 9 :
(a×125)×8=a×(125× )=a×
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: 135×5×2= ×(5× ) = × =
Câu 11 :
25×9×4×7=( ×7)×(25× ) = × =
Câu 12 :
>
<
=
34×5×2 ..... 3400
Câu 13 :
36×125×8...25×325×4 A. = B. < C. >
Câu 14 :
A. 30 học sinh B. 75 học sinh C. 120 học sinh D. 150 học sinh
Câu 15 :
Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Vậy có tất cả cái bánh trung thu. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho 1357×4=5428. Vậy 4×1357= Đáp án
Cho 1357×4=5428. Vậy 4×1357= Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. a×b=b×a Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Do đó: 1357×4=4×1357 Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 6182×7= ×6182 Đáp án
6182×7= ×6182 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. a×b=b×a Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Do đó ta có: 6182×7=7×6182 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 972× = ×972=972 Đáp án
972× = ×972=972 Phương pháp giải :
Áp dụng các tính chất: - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Tính chất nhân với 1: số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Lời giải chi tiết :
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972 Mà: 972×1=1×972 Do đó ta có: 972×1=1×972=972. Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.
Câu 4 :
Cho biểu thức: 38756×9. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho? A. 9×37856 B. 9×38765 C. 9×37865 D. 9×38756 Đáp án
D. 9×38756 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Do đó ta có: 38756×9=9×38756 Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2020×0= ×2020= Đáp án
2020×0= ×2020= Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 : a×0=0×a=0 . Lời giải chi tiết :
Số nào nhân với 0 đều bằng 0 nên 2020×0=0 Mà: 2020×0=0×2020 Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.
Câu 6 :
Cho: 2389×8...8×2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. < B. > C. = Đáp án
A. < Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Do đó ta có: 2389×8=8×2389 Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398 Vậy 2389×8<8×2398.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 175×99×8=8×175× Đáp án
175×99×8=8×175× Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Do đó 175×99×8=8×175×99 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.
Câu 8 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25). Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 9 :
(a×125)×8=a×(125× )=a× Đáp án
(a×125)×8=a×(125× )=a× Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: (a×b)×c=a×(b×c). Lời giải chi tiết :
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Do đó ta có: (a×125)×8=a×(125×8)=a×1000 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: 135×5×2= ×(5× ) = × = Đáp án
135×5×2= ×(5× ) = × = Phương pháp giải :
Ta thấy 5×2=10 nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số 5 và 2 thành một tích. Lời giải chi tiết :
Ta có: 135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135;2;135;10;1350.
Câu 11 :
25×9×4×7=( ×7)×(25× ) = × = Đáp án
25×9×4×7=( ×7)×(25× ) = × = Phương pháp giải :
Ta thấy 25×4=100 nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số 25 và 4 thành một tích. Lời giải chi tiết :
25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 9;4;63;100;6300.
Câu 12 :
>
<
=
34×5×2 ..... 3400 Đáp án
>
<
=
34×5×2
< 3400 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340 Mà 340<3400 Do đó: 34×5×2<3400 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Câu 13 :
36×125×8...25×325×4 A. = B. < C. > Đáp án
C. > Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau. Lời giải chi tiết :
36×125×8=36×(125×8)=36×1000=3600025×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500 Mà 36000>32500 Vậy: 36×125×8>25×325×4.
Câu 14 :
A. 30 học sinh B. 75 học sinh C. 120 học sinh D. 150 học sinh Đáp án
D. 150 học sinh Phương pháp giải :
Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng. Lời giải chi tiết :
Số học sinh đang ngồi học là: (15×2)×5=150 (học sinh) Đáp số: 150 học sinh.
Câu 15 :
Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Vậy có tất cả cái bánh trung thu. Đáp án
Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Vậy có tất cả cái bánh trung thu. Phương pháp giải :
- Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng. - Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng. Lời giải chi tiết :
Một thùng có số cái bánh là: 4×25=100 (cái bánh) Số cái bánh trung thu có tất cả là: 100×6=600 (cái bánh) Đáp số: 600 cái bánh. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.
|