Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 5 Tiếng Anh 8 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

We’ll get wet if we ______ out.

  • A

    go

  • B

    did go

  • C

    went

  • D

    had gone

Câu 2 :

Choose the best answer.

All the aquatic plants and animals will die if the factory _______ dumping poison into the lake.

  • A

    will keep         

  • B

    to keep

  • C

    kept

  • D

    keeps

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct form

I will be getting up
I won’t be getting up
On my holiday ..... at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.
Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She

(come) to her grandfather's house in the countryside next week.

Câu 5 :

Choose the best answer to the following questions.

Câu 5.1

If he _________ to the new job well, he will get promotion soon.

  • A.

    adapts

  • B.

    alters

  • C.

    picks

  • D.

    bends

Câu 5.2

We should _______ a sport such as badminton, soccer or jogging to keep us fit and healthy.

  • A.

    take over

  • B.

    take up

  • C.

    take after

  • D.

    take off

Câu 5.3

They'd like to see their daughter __________, get married, and have kids.

  • A.

    stay down

  • B.

    slow down

  • C.

    settle down

  • D.

    sit down

Câu 5.4

Tim decided to get involved _______ the project to help street children.

  • A.

    with

  • B.

    of

  • C.

    at

  • D.

    to

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

We’ll get wet if we ______ out.

  • A

    go

  • B

    did go

  • C

    went

  • D

    had gone

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V

hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V

hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)

Chủ ngữ we => động từ giữ nguyên: go

=> We’ll get wet if we go out.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.

Câu 2 :

Choose the best answer.

All the aquatic plants and animals will die if the factory _______ dumping poison into the lake.

  • A

    will keep         

  • B

    to keep

  • C

    kept

  • D

    keeps

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V

hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề chính có dạng will+V_inf=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi

=> All the aquatic plants and animals will die if the factory keeps dumping poison into the lake.

Tạm dịch: Tất cả các loài thực vật và động vật thủy sinh sẽ chết nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ.

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct form

I will be getting up
I won’t be getting up
On my holiday ..... at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.
Đáp án
I will be getting up
I won’t be getting up
On my holiday
I won’t be getting up
at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.
Phương pháp giải :

Kiến thức: thì tương lai tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dịch câu: On my holiday I will be getting up | I won’t be getting up at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot. (Vào kỳ nghỉ của tôi, tôi sẽ thức dậy | tôi sẽ không thức dậy lúc 7 giờ như thường lệ. Tôi muốn thư giãn rất nhiều.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu (I want to relax a lot), ta thấy đáp án I won’t be getting up phù hợp nhất.

=> On my holiday I won’t be getting up at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She

(come) to her grandfather's house in the countryside next week.

Đáp án

She

(come) to her grandfather's house in the countryside next week.

Phương pháp giải :

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> She is going to come to her grandfather's house in the countryside next week.

Tạm dịch: Tuần sau cô ấy dự định tới nhà bà ngoại ở quê.

Câu 5 :

Choose the best answer to the following questions.

Câu 5.1

If he _________ to the new job well, he will get promotion soon.

  • A.

    adapts

  • B.

    alters

  • C.

    picks

  • D.

    bends

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

adapt (v): thích nghi              

alter (v): cảnh báo                  

pick (v): nhặt                      

bend (v): cúi xuống

If he adapts to the new job well, he will get promotion soon.

(Nếu thích nghi tốt với công việc mới, anh sẽ sớm được thăng chức.)

Câu 5.2

We should _______ a sport such as badminton, soccer or jogging to keep us fit and healthy.

  • A.

    take over

  • B.

    take up

  • C.

    take after

  • D.

    take off

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

take over (phr.v): tiếp quản                                          

take up (phr.v): bắt đầu (sở thích, thói quen)

take after (phr.v): giống                                                     

take off (phr.v): cất cánh (máy bay)

We should take up a sport such as badminton, soccer or jogging to keep us fit and healthy.

(Chúng ta nên tham gia một môn thể thao như cầu lông, bóng đá hoặc chạy bộ để giữ cho chúng ta khỏe mạnh.)

Câu 5.3

They'd like to see their daughter __________, get married, and have kids.

  • A.

    stay down

  • B.

    slow down

  • C.

    settle down

  • D.

    sit down

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

stay down => không tồn tại cụm động từ này              

slow down (phr.v): chậm lại

settle down (phr.v): ổn định                                         

sit down (phr.v): ngồi xuống

They'd like to see their daughter settle down, get married, and have kids.

(Họ muốn thấy con gái ổn định cuộc sống, kết hôn và sinh con.)

Câu 5.4

Tim decided to get involved _______ the project to help street children.

  • A.

    with

  • B.

    of

  • C.

    at

  • D.

    to

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: involve with (tham gia vào)

Tim decided to get involved with the project to help street children.

(Tim quyết định tham gia vào dự án giúp đỡ trẻ em đường phố.)

close