Trắc nghiệm Bài 11. Tốc độ và an toàn giao thông - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h. Một ô tô chuyển động qua cung đường với tốc độ là 16 m/s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ giới hạn không và nếu có vượt quá thì vượt quá bao nhiêu m/s?
Câu 2 :
Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi lại và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 4 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là bao nhiêu?
Câu 3 :
Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, đồng hồ đo thời gian hiện số phải chọn ở chế độ nào?
Câu 4 :
Cho hình vẽ về đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện Các bước thực hiện để đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian và cổng quang điện:
Cách sắp xếp các bước đúng là?
Câu 5 :
Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, cần thực hiện các bước sau:
Trình tự đúng các bước đo tốc độ là?
Câu 6 :
Khi thực hiện phép đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện đo ít nhất mấy lần?
Câu 7 :
Tốc kế trên các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy dùng để làm gì?
Câu 8 :
Khi đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây, có mấy cách đo tốc độ?
Câu 9 :
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo tốc độ?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h. Một ô tô chuyển động qua cung đường với tốc độ là 16 m/s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ giới hạn không và nếu có vượt quá thì vượt quá bao nhiêu m/s?
Đáp án : D Phương pháp giải :
1 m/s = 3,6 km/h \(1km/h = \frac{1}{{3,6}}m/s\) Lời giải chi tiết :
Đổi \(60km/h = \frac{{60}}{{3,6}}m/s \approx 16,67m/s\) Ô tô đi với tốc độ 16 m/s => Ô tô không vượt quá tốc độ quy định
Câu 2 :
Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi lại và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 4 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\) Trong đó: + v: tốc độ chuyển động của vật (m/s) + s: quãng đường vật đi được (m) + t: thời gian vật chuyển động (s) Lời giải chi tiết :
Tóm tắt s = 4 m t = 0,25 s v = ? Lời giải: Tốc độ chuyển động của ô tô là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{4}{{0,25}} = 16(m/s)\)
Câu 3 :
Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, đồng hồ đo thời gian hiện số phải chọn ở chế độ nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ và vận dụng lí thuyết đã học Lời giải chi tiết :
Đồng hồ đo thời gian hiện số được chọn ở chế độ A \( \leftrightarrow \) B để đo khoảng thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4).
Câu 4 :
Cho hình vẽ về đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện Các bước thực hiện để đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian và cổng quang điện:
Cách sắp xếp các bước đúng là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Các bước thực hiện đúng khi đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện + Bước 1: Điều chỉnh đồng hồ đo thời gian về 0 s + Bước 2: Tính quãng đường từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4) + Bước 3: Bấm nút ở nam châm điện để viên bi bắt đầu chuyển động + Bước 4: Quan sát thời gian hiện số trên đồng hồ, từ đó tính được tốc độ chuyển động của viên bi. => Cách sắp xếp đúng là: 3 – 1 – 4 – 2.
Câu 5 :
Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, cần thực hiện các bước sau:
Trình tự đúng các bước đo tốc độ là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Các bước đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành: + Bước 1: Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích. + Bước 2: Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích. + Bước 3: Đo 3 lần để lấy giá trị trung bình. + Bước 4: Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo, sau đó tính tốc độ. => Các bước thực hiện đúng là: 1 – 4 – 2 – 3.
Câu 6 :
Khi thực hiện phép đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện đo ít nhất mấy lần?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Khi thực hiện phép đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện ít nhất 3 lần đo
Câu 7 :
Tốc kế trên các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy dùng để làm gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy,... gọi là tốc kế.
Câu 8 :
Khi đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây, có mấy cách đo tốc độ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Khi dùng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ, có 2 cách đo: + Cách 1: Chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau. + Cách 2: Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau.
Câu 9 :
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo tốc độ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Các dụng cụ dùng để đo tốc độ là: + Đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây + Đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện + Đo tốc độ nhờ thiết bị bắn tốc độ.
|