Tiếng Anh 11 Bright Unit 8 Introduction

1. Listen and repeat. 2. Listen to the sentences. Underline the words with an /iǝ/ sound and circle the words with an /eǝ/ sound. Then listen again and repeat. Practise saying them with a partner. 3. Listen to Eric, An and Liam talking about health problems. Which health problems (1-8) in Exercise 1 did each have?4. When was the last time you suffered from any of the health problems (1-8) in Exercise 1? What did you do?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Health problems

1.  Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)


a headache

a rash

a sore throat

an earache

a nosebleed

a toothache

a chest infection

a stomachache


Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

a headache: đau đầu

a rash: ngứa phát ban

a sore throat: đau họng

an earache: đau tai

a nosebleed: chảy máu mũi

a toothache: đau răng

a chest infection: nhiễm trùng ngực

a stomachache: đau bụng

Bài 2

2. Listen to the sentences. Underline the words with an /iǝ/ sound and circle the words with an /eǝ/ sound. Then listen again and repeat. Practise saying them with a partner.

(Nghe các câu. Gạch dưới các từ có âm /iǝ/ và khoanh tròn các từ có âm /eǝ/. Hãy nghe và nhắc lại. Thực hành nói chúng với bạn của bạn.)


1 Every year many children suffer from earaches and need medical care.

2 The doctor has a really clear idea of their health problems.

Lời giải chi tiết:

Words with an /iǝ/ sound

(Những từ có âm /iǝ/)

year              /jɪər/

earaches       /ˈɪə.reɪk/

really            /ˈrɪə.li/

clear             /klɪər/

idea              /aɪˈdɪə/

Words with an /eǝ/ sound

(Những từ có âm /eǝ/)

care              /keər/

their              /ðeər/

 

Bài 3

3. Listen to Eric, An and Liam talking about health problems. Which health problems (1-8) in Exercise 1 did each have?

(Nghe Eric, An và Liam nói về vấn đề sức khỏe. Mỗi vấn đề sức khỏe (1-8) trong Bài tập 1 từng người gặp phải là gì?)



Phương pháp giải:

Bài nghe

Eric: It was terrible. First, my mouth felt weird, and then it hurt when I ate. A day later, my face started to swell. My left cheek was completely swollen and I was in a lot of pain. I couldn't eat anything and drank only milkshakes. I couldn't wait to go to the dentist and finally got an appointment the next day.

An: I think I got it when I was walking my dog in the park and we walked through some bushes. When I got back home, I started feeling itchy on my left leg. Within a couple of hours my leg got really red with lots of little bumps, and I was so itchy I couldn't stop scratching it. My mom gave me some cream to apply on it. After a few days, the redness went away, and the itchiness finally stopped.

Liam: Well, it started with a cough. I thought I was coming down with this simple cold. The cough got worse, though, and after a day or so I was coughing badly. I felt like I couldn't breathe. My mom took me to the hospital and then the doctor ordered a chest X-ray. My one side was badly infected, so he prescribed me antibiotics. It took a long time to finally feel better.

Tạm dịch

Eric: Thật kinh khủng. Đầu tiên, miệng tôi có cảm giác lạ, sau đó tôi thấy đau khi ăn. Một ngày sau, mặt tôi bắt đầu sưng lên. Má trái của tôi hoàn toàn sưng tấy và tôi rất đau. Tôi không thể ăn bất cứ thứ gì và chỉ uống sữa lắc. Tôi nóng lòng muốn đến gặp nha sĩ và cuối cùng đã có một cuộc hẹn vào ngày hôm sau.

An: Tôi nghĩ rằng tôi đã mắc phải nó khi dắt chó đi dạo trong công viên và chúng tôi đi ngang qua một vài bụi cây. Khi tôi trở về nhà, tôi bắt đầu cảm thấy ngứa ở chân trái. Trong vòng vài giờ, chân của tôi trở nên rất đỏ với rất nhiều vết sưng nhỏ và tôi ngứa đến mức không thể ngừng gãi. Mẹ tôi đã cho tôi một ít kem để bôi lên nó. Sau một vài ngày, mẩn đỏ biến mất, và cơn ngứa cuối cùng cũng chấm dứt.

Liam: Chà, nó bắt đầu bằng một cơn ho. Tôi nghĩ rằng tôi đang quen với cảm lạnh đơn giản này. Tuy nhiên, cơn ho trở nên tồi tệ hơn và sau khoảng một ngày, tôi ho dữ dội. Tôi cảm thấy như mình không thể thở được. Mẹ tôi đưa tôi đến bệnh viện và sau đó bác sĩ yêu cầu chụp X-quang ngực. Một bên của tôi bị nhiễm trùng nặng nên bác sĩ kê cho tôi thuốc kháng sinh. Phải mất một thời gian dài để cuối cùng cảm thấy tốt hơn.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

4. When was the last time you suffered from any of the health problems (1-8) in Exercise 1? What did you do?

(Lần cuối cùng bạn gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào (1-8) trong Bài tập 1 là khi nào? Bạn đã làm gì?)

Lời giải chi tiết:

A: I have a headache that won't go away. Any ideas on how to get rid of it?

B: You can try resting in a quiet place and applying a cold or warm compress to your head. It might also help to take an over-the-counter pain reliever.

A: Thanks, I'll give that a try and see if it helps. By the way, have you ever had a toothache? What did you do?

B: Yes, I've had a toothache before. I rinsed my mouth with warm saltwater and took over-the-counter painkillers. But it's important to see a dentist if the toothache persists.

A: Got it, I'll try those remedies first. Thanks for the advice!

Tạm dịch

A: Tôi bị đau đầu mãi không khỏi. Bạn có bất kỳ ý tưởng về làm thế nào để thoát khỏi nó không?

B: Bạn có thể thử nghỉ ngơi ở một nơi yên tĩnh và chườm lạnh hoặc ấm lên đầu. Nó cũng có thể hữu ích để dùng thuốc giảm đau không kê đơn.

A: Cảm ơn, tôi sẽ thử xem nó có giúp được gì không. Nhân tiện, bạn đã bao giờ bị đau răng chưa? Bạn đã làm gì?

B: Vâng, tôi đã từng bị đau răng. Tôi súc miệng bằng nước muối ấm và uống thuốc giảm đau không kê đơn. Nhưng điều quan trọng là phải gặp nha sĩ nếu cơn đau răng kéo dài.

A: Tôi hiểu rồi, tôi sẽ thử những biện pháp đó trước. Cảm ơn vì lời khuyên!

 

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 8 8a. Reading

    1. Look at the headings in the text. What health problems can these food items treat? Listen / Watch and read to find out. 2. Read the text. For questions (1-5), choose from the texts (A-E). 3. Read the text again and correct the sentences. 4 a) Listen and repeat. Match the health problems (A-F) to the symptoms (1-6).b) Ask and answer questions as in the example.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 8 8b. Grammar

    1. Choose the correct option. Give a reason for your choice. 2. Fill in each gap with don't have to, doesn't have to or mustn't. 3. Read the notice. Fill in each gap with must, mustn't, have to or don't have to. 4. Complete the sentences with have to, don't have to, must or mustn't. Make the sentences so that they are true for you.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 8 8c. Listening

    1. Listen to a security guard giving directions around a hospital ground. Look at the map. Label the places (1-5) in the map with the letters (A-E). 2 Two friends are talking about recent health problems. Read the sentence beginnings (1-5) and the sentence endings (A-F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending. 3. Listen and match the beginnings (1-5) to the endings (A-F).

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 8 8d. Speaking

    1. Fill in each gap with fat, pressure, bittersweet, memory, fibre or minerals. Then listen and check. 2. Which superfoods do you eat? Can you think of others? 3. a) Listen and read the dialogue. What are Paul and Mina discussing? b) Which of the underlined phrases/ sentences are used for agreeing? disagreeing? Think of more similar phrases / sentences. 4. Your friend has bad eating habits. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhyth

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 8 8e. Writing

    1. Read the essay. What is it about? 2. Which paragraph in the essay in Exercise 1 ... 3. Which writing techniques has the writer used to start/end his essay in Exercise 1? What effect does this have on the reader? 4. Match the reasons (1-2) to the justifications/examples (a-b).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close