Tiếng Anh 11 Bright Review (Units 5 - 8)1. Choose the most appropriate option. 2. Choose the most appropriate option. 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. 4. Read the text. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). 5. Listen to a conversation between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Choose the most appropriate option. 1 In the future, _______ roads will inform drivers about traffic conditions. A 3D printed B digital C moving D floating 2 Some people experience _______ from the locals when they move to a new country. A unemployment B disease C racism D war 3 It's a good idea to _______ using electronics devices before bed. A limit B keep C remove D avoid 4 John has bad hay fever now; he also often gets a _______ nose in the winter. A runny B swollen C sneezing D bruised 5 Solar windows _______ energy from the sun. A bring B provide C produce D need 6 It's important to _______ laws to ensure equal opportunities for all the people despite their gender. A pass B offer C provide D give 7 Andy wants to be a _______ trainer when he leaves school. A wellness C personal B lifestyle D healthy 8 Ann is coughing a lot because she has a _______ A sore throat B chest infection C hay fever D rash 9 Ben has decided to _______ less sugar in order to lose some weight. A cut down B eat C give up D drink 10 Foods with lots of _______ make us feel full after eating A vitamins B minerals C fibre D fat Lời giải chi tiết: 1. B A 3D printed (adj): bản in 3D B digital (adj): kỹ thuật số C moving (adj): di chuyển D floating (adj): nổi In the future, digital roads will inform drivers about traffic conditions. (Trong tương lai, những con đường kỹ thuật số sẽ thông báo cho người lái xe về tình trạng giao thông.) Chọn B 2. C A unemployment (n): thất nghiệp B disease (n): bệnh C racism (n): phân biệt chủng tộc D war (n): chiến tranh Some people experience racism from the locals when they move to a new country. (Một số người gặp phải sự phân biệt chủng tộc từ người dân địa phương khi họ chuyển đến một quốc gia mới.) Chọn C 3. D A limit (v): giới hạn B keep (v): giữ C remove (v): loại bỏ D avoid (v): tránh It's a good idea to avoid using electronics devices before bed. (Bạn nên tránh sử dụng các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.) Chọn D 4. A A runny (adj): chảy mũi B swollen (adj): sưng C sneezing (adj): hắt hơi D bruised (adj): bầm tím John has bad hay fever now; he also often gets a runny nose in the winter. Chọn A 5. C A bring (v): mang B provide (v): cung cấp C produce (v): sản xuất D need (v): cần Solar windows produce energy from the sun. (Cửa sổ năng lượng mặt trời tạo ra năng lượng từ mặt trời.) Chọn C 6. A A pass (v): ban hành B offer (v): đề nghị C provide (v): cung cấp D give (v): đưa It's important to pass laws to ensure equal opportunities for all the people despite their gender. (Điều quan trọng là phải ban hành luật để đảm bảo cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người bất kể giới tính của họ.) Chọn A 7. C Andy wants to be a _______ trainer when he leaves school. A wellness (n): sự khỏe mạnh B lifestyle (n): lối sống C personal (adj): cá nhân D healthy (adj): lành mạnh Trước danh từ “trainer” (huấn luyện viên) cần một tính từ. Andy wants to be a personal trainer when he leaves school. (Andy muốn trở thành một huấn luyện viên cá nhân khi anh ấy rời ghế nhà trường.) Chọn C 8. B A sore throat (n): đau họng B chest infection (n): nhiễm trùng ngực C hay fever (n): viêm mũi dị ứng D rash (n): phát ban Ann is coughing a lot because she has a chest infection. (Ann ho rất nhiều vì cô ấy bị nhiễm trùng ngực.) Chọn B 9. B A cut down (v): cắt giảm B eat (v): ăn C give up (v): từ bỏ D drink (v): uống Ben has decided to cut down less sugar in order to lose some weight. (Ben đã quyết định cắt giảm lượng đường để giảm cân.) Chọn B 10. C A vitamins (n): vitamin B minerals (n): khoáng chất C fibre (n): chất xơ D fat (n): chất béo Foods with lots of fibre make us feel full after eating. (Thực phẩm có nhiều chất xơ khiến chúng ta có cảm giác no sau khi ăn.) Chọn C Bài 2 2. Choose the most appropriate option. 1 Hunger is a major global issue, _______ ? A is it B does it C isn't it D doesn't it 2 The girl _______ next door to Janine is a famous athlete. A which lives B lives C who living D living 3 You should consider _______ at the homeless shelter. It's so important to the community. A to helping B help C to help D helping 4 Cities will______be bigger in the future. I'm 100% sure. A probably B perhaps D maybe C certainly 5 Laura's parents say that she _______ stay at home because she is sick. A has to C have to B must D ought 6 You haven't volunteered at a homeless shelter before, _______? A have you B haven't you C didn't you D did you 7 We _______ enter that part of the building; it's for hospital staff only. A ought not B mustn't C shouldn't D don’t have to 8 She denied _______ night some sugar fizzy drinks at night. A having drunk B have drunk C to have drunk D to drink 9 The food _______ is for Sarah's children. A being prepared B that has prepared C having prepared D is prepared 10 Look out! You _______ drop that 3D printer! A will B are likely to C are going to D might Lời giải chi tiết: 1. C A is it B does it C isn't it D doesn't it Giải thích: Phủ định động từ chính + chủ ngữ để hoàn thành câu hỏi đuôi Hunger is a major global issue, isn’t it? (Nạn đói là một vấn đề toàn cầu lớn, phải không?) Chọn C
2. D A which lives B lives C who living D living Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động nên động từ ở dạng V-ing. The girl living next door to Janine is a famous athlete. (Cô gái sống cạnh Janine là một vận động viên nổi tiếng.) Chọn D
3. D A to helping B help C to help D helping Giải thích: Sau động từ “consider” (cân nhắc) cần một động từ ở dạng V-ing. You should consider helping at the homeless shelter. It's so important to the community. (Bạn nên xem xét giúp đỡ tại nơi trú ẩn vô gia cư. Nó rất quan trọng đối với cộng đồng.) Chọn D
4. C A probably: có lẽ B perhaps: có lẽ C certainly: chắc chắc D maybe: có lẽ Cities will certainly be bigger in the future. I'm 100% sure. (Các thành phố chắc chắn sẽ lớn hơn trong tương lai. Tôi chắc chắn 100%.)
5. A A has to: phải (ai đó thấy cần thiết) => đi với chủ ngữ số ít C have to: phải (ai đó thấy cần thiết) => đi với chủ ngữ số nhiều B must: phải (tuân theo quy tắc) D ought + to Vo: nên Laura's parents say that she has to stay at home because she is sick. (Cha mẹ của Laura nói rằng cô ấy phải ở nhà vì cô ấy bị ốm.) Chọn A
6. A A have you B haven't you C didn't you D did you Giải thích: Cách câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: have / has + (not) + S. You haven't volunteered at a homeless shelter before, have you? (Bạn chưa từng tình nguyện ở một nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư trước đây phải không? Chọn A 7. B A ought not + to Vo: khonog nên B mustn't: không được C shouldn't: không nên D don’t have to: không cần We mustn't enter that part of the building; it's for hospital staff only. (Chúng ta không được vào phần đó của tòa nhà; nó chỉ dành cho nhân viên bệnh viện.) Chọn B
8. A A having drunk B have drunk C to have drunk D to drink Giải thích: Sau động từ “denied” (phủ nhận) cần một động từ ở dạng V-ing. She denied having drunk night some sugar fizzy drinks at night. (Cô phủ nhận việc uống một số đồ uống có ga vào ban đêm.) Chọn D
9. A A being prepared B that has prepared C having prepared D is prepared Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động nên động từ ở dạng V3/ed. The food being prepared is for Sarah's children. (Thức ăn được chuẩn bị là dành cho các con của Sarah.) Chọn A
10. C A will B are likely to C are going to D might Giải thích: Có dấu hiệu nhận biết hành động sắp xảy ra “Look out!” (coi chừng) nên dùng thì tương lai gần: S + tobe + going to + Vo (nguyên thể). Look out! You are going to drop that 3D printer! (Coi chưng! Bạn sắp đánh rơi máy in 3D đó!) Chọn C Bài 3 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.) 1 A arthritis B toothache C throat D breathe 2 A poverty B office C government D hospital 3 A classroom B salt C glass D mask 4 A area B humanitarian C prepare D mall Lời giải chi tiết: 1. D A arthritis /ɑːˈθraɪ.tɪs/ B toothache /ˈtuːθ.eɪk/ C throat /θrəʊt/ D breathe /briːð/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/ Chọn D 2. C A poverty /ˈpɒv.ə.ti/ B office /ˈɒf.ɪs/ C government /ˈɡʌv.ən.mənt/ D hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/ Chọn C 3. B A classroom /ˈklɑːs.ruːm/ B salt /sɒlt/ C glass /ɡlɑːs/ D mask /mɑːsk/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /ɑː/ Chọn B 4. D A area /ˈeə.ri.ə/ B humanitarian /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/ C prepare /prɪˈpeər/ D mall /mɔːl/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /eə/ Chọn D
Bài 4 4. Read the text. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). (Đọc văn bản. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).) Janes Blog A Year as a Volunteer Hey everyone! About a year ago, I started volunteering to help the homeless. Here's what I do. When I first started as a volunteer, I tried to meet and speak to as many people as I could. To my surprise, many of the homeless people in my town were just very unlucky. A lot of them just lost their jobs because the companies they worked for were closing down. Then, they couldn't pay rent and ended up living in the street. Without an address, it then becomes very difficult for them to earn wages or receive benefits. Fortunately, we can help them with that. As a volunteer, I help people to set up bank accounts and register as jobseekers by using a local job centre for their postal address. In this way, they can receive social welfare benefits that help them to pay for things like food and clean clothes. Then, I help them find rooms to rent. Finally, I assist them with writing CVs and applying for jobs. My job isn't done until they have a job and a home, though. So, I still keep in touch with them for a few months to make sure everything goes well. In my time here, I have helped many people. It has been a challenge and I have learned a lot. It's such a great feeling to give someone the chance to change their life. I highly recommend volunteering to anyone who has some free time!
1 When Jane started volunteering, she learned that in her area____. A there weren't many homeless people B a lot of people were homeless because of bad luck C a lot of homeless people were still working D there were no homeless charities 2 Jane's responsibilities do NOT include ______. A helping people to set up bank accounts B assisting people with finding work C providing people with food and clothing D helping people find a place to stay 3 Jane stops working with a person once they A have found the right home to live in B have made enough money C have started applying for jobs D have stayed off the street for a long time Phương pháp giải: Tạm dịch Blog của Jane Một năm làm tình nguyện viên Này mọi người! Khoảng một năm trước, tôi bắt đầu tình nguyện giúp đỡ những người vô gia cư. Đây là những gì tôi làm. Khi mới bắt đầu làm tình nguyện viên, tôi đã cố gắng gặp gỡ và nói chuyện với càng nhiều người càng tốt. Trước sự ngạc nhiên của tôi, nhiều người vô gia cư trong thị trấn của tôi rất kém may mắn. Rất nhiều người trong số họ bị mất việc làm vì công ty họ làm việc đóng cửa. Sau đó, họ không thể trả tiền thuê nhà và cuối cùng phải sống trên đường phố. Không có địa chỉ, họ sẽ rất khó kiếm được tiền lương hoặc nhận trợ cấp. May mắn thay, chúng tôi có thể giúp họ với điều đó. Là một tình nguyện viên, tôi giúp mọi người thiết lập tài khoản ngân hàng và đăng ký làm người tìm việc bằng cách sử dụng một trung tâm việc làm địa phương cho địa chỉ bưu chính của họ. Bằng cách này, họ có thể nhận được các khoản phúc lợi xã hội giúp họ chi trả cho những thứ như thực phẩm và quần áo sạch. Sau đó, tôi giúp họ tìm phòng cho thuê. Cuối cùng, tôi hỗ trợ họ viết CV và xin việc. Tuy nhiên, công việc của tôi vẫn chưa hoàn thành cho đến khi họ có một công việc và một ngôi nhà. Vì vậy, tôi vẫn giữ liên lạc với họ trong vài tháng để đảm bảo mọi thứ diễn ra tốt đẹp. Trong thời gian ở đây, tôi đã giúp đỡ rất nhiều người. Đó là một thử thách và tôi đã học được rất nhiều. Thật là một cảm giác tuyệt vời khi trao cho ai đó cơ hội thay đổi cuộc đời họ. Tôi thực sự khuyên bạn nên làm tình nguyện cho bất kỳ ai có thời gian rảnh! Lời giải chi tiết: 1. B Khi Jane bắt đầu tình nguyện, cô ấy đã biết rằng trong khu vực của mình____. A Không có nhiều người vô gia cư B rất nhiều người vô gia cư vì không may mắn C rất nhiều người vô gia cư vẫn đang làm việc D không có tổ chức từ thiện vô gia cư Thông tin: “To my surprise, many of the homeless people in my town were just very unlucky.” (Trước sự ngạc nhiên của tôi, nhiều người vô gia cư trong thị trấn của tôi rất kém may mắn.) Chọn B 2. C Trách nhiệm của Jane KHÔNG bao gồm ______. A giúp mọi người thiết lập tài khoản ngân hàng B hỗ trợ mọi người tìm việc làm C cung cấp cho mọi người thực phẩm và quần áo D giúp mọi người tìm một nơi để ở Thông tin: “As a volunteer, I help people to set up bank accounts and register as jobseekers. - Then, I help them find rooms to rent. - Finally, I assist them with writing CVs and applying for jobs.” (Là một tình nguyện viên, tôi giúp mọi người thiết lập tài khoản ngân hàng và đăng ký làm người tìm việc. – Sau đó, tôi giúp họ tìm phòng trọ. - Cuối cùng, tôi hỗ trợ họ viết CV và xin việc.) Chọn C 3. A Jane ngừng làm việc với một người sau khi họ A đã tìm đúng nhà để ở B đã kiếm đủ tiền C đã bắt đầu nộp đơn xin việc D đã ở ngoài đường trong một thời gian dài Thông tin: “My job isn't done until they have a job and a home, though.” (Tuy nhiên, công việc của tôi vẫn chưa hoàn thành cho đến khi họ có một công việc và một ngôi nhà.) Chọn A
Bài 5 5. Listen to a conversation between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). (Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).) 1 Matt and his family went on a trip to __________ A Spain B France C Italy D Switzerland 2 Matt suffered from _____ during his trip. A hay fever B sunburn C travel sickness D the flu 3 Who sprained their ankle during the trip? A Matt C Matt's mum B Matt's dad D Matt's sister 4 What did they do about the sprained ankle? A They went to the hospital. B They put some ice on it. C They put a bandage on it. D Nothing; it wasn't serious. Phương pháp giải: Bài nghe Sarah: I haven't seen you for a long time. Matt: Ohh hi, Sarah. Yes, I've been away on holiday for the last few weeks. Sarah: Oh, really? Did you go to Spain again like last year? Matt: Actually, my family and I went to the West of Italy, both of the borders of France and Switzerland. It was a bit of a disaster. Actually, Sarah: Why? What happened? Matt: On our second day there, I started sneezing a lot. I had itchy eyes all the time too. It was so annoying. I usually get sunburn or travel sickness when I'm on holiday. And I've even had the flu on holiday, but this time it was hay fever. The worst part is that it continued for the whole holiday. Sarah: I'm sorry to hear that. Did your family enjoy the trip, at least? Matt: Well, that's another story. About a week after we arrived, my sister Polly was playing a game of tennis with my mom when she sprained her ankle. It was swollen and bruised. My dad and I helped her inside and put an ice pack on it. Fortunately, it wasn't too bad. So we didn't go to the hospital. She still needed a lot of rest though. And we didn't get to explore very much at all. Sarah: That's a shame! Well, hopefully you will have better luck when you go on your next trip Tạm dịch Sarah: Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài. Matt: Ồ chào, Sarah. Vâng, tôi đã đi nghỉ trong vài tuần qua. Sarah: Ồ, thật sao? Bạn có đi Tây Ban Nha nữa như năm ngoái không? Matt: Thực ra, tôi và gia đình đã đến miền Tây nước Ý, cả hai biên giới của Pháp và Thụy Sĩ. Thật ra chuyến đi hơi tệ. Sarah: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra thế? Matt: Vào ngày thứ hai của chúng tôi ở đó, tôi bắt đầu hắt hơi rất nhiều. Tôi cũng bị ngứa mắt luôn. Thật là khó chịu. Tôi thường bị cháy nắng hoặc say xe khi đi du lịch. Và tôi thậm chí đã bị cúm vào kỳ nghỉ, nhưng lần này là viêm mũi dị ứng. Phần tồi tệ nhất là nó tiếp tục trong cả kỳ nghỉ. Sarah: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Gia đình bạn có tận hưởng chuyến đi không? Matt: Chà, đó là một câu chuyện khác. Khoảng một tuần sau khi chúng tôi đến, em gái Polly của tôi đang chơi quần vợt với mẹ tôi thì bị bong gân mắt cá chân. Nó bị sưng tấy và bầm tím. Bố tôi và tôi giúp cô ấy vào trong và đặt một túi nước đá lên đó. May mắn thay, nó không quá tệ. Vì vậy, chúng tôi đã không đến bệnh viện. Dù vậy cô vẫn cần nghỉ ngơi nhiều. Và chúng tôi đã không được khám phá nhiều lắm. Sarah: Thật là tiếc! Chà, hy vọng bạn sẽ gặp may mắn hơn trong chuyến đi tiếp theo. Matt: Cảm ơn bạn. Tôi cũng mong là như vậy. Lời giải chi tiết: 1. C A Spain: Tây Ban Nha B France: Pháp C Italy: Ý D Switzerland: Thụy Sĩ Matt and his family went on a trip to Italy. (Matt cùng gia đình đi du lịch Ý) Thông tin: “my family and I went to the West of Italy,” (gia đình tôi và tôi đã đến miền Tây nước Ý,) Chọn C 2. A A hay fever: viêm mũi dị ứng B sunburn: cháy nắng C travel sickness: say xe D the flu: cảm cúm Matt suffered from hay fever during his trip. (Matt bị viêm mũi dị ứng trong chuyến đi của mình.) Thông tin: “And I've even had the flu on holiday, but this time it was hay fever.” (Và tôi thậm chí đã bị cúm vào kỳ nghỉ, nhưng lần này là viêm mũi dị ứng.) Chọn A 3. D A Matt C Matt's mum: mẹ của Matt B Matt's dad: bố của Matt D Matt's sister: em gái của Matt Who sprained their ankle during the trip? (Ai bị bong gân mắt cá chân trong chuyến đi?) Thông tin: “my sister Polly was playing a game of tennis with my mom when she sprained her ankle.” (Em gái Polly của tôi đang chơi quần vợt với mẹ tôi thì bị bong gân mắt cá chân.) Chọn D 4. B A They went to the hospital. (Họ đã đến bệnh viện.) B They put some ice on it. (Họ đặt một ít nước đá lên nó.) C They put a bandage on it. (Họ quấn băng chỗ bi thương.) D Nothing; it wasn't serious. (Không có gì; nó không nghiêm trọng.) What did they do about the sprained ankle? (Họ đã làm gì với mắt cá chân bị bong gân?) Thông tin: “My dad and I helped her inside and put an ice pack on it.” (Bố tôi và tôi đã giúp cô ấy vào trong và đặt một túi nước đá lên chỗ bị thương”.) Chọn B
Bài 6 Writing 6. Write an essay (about 150-180 words) expressing your opinion on the topic: Should people use more natural home remedies for their health? (Viết bài văn (khoảng 150-180 từ) bày tỏ quan điểm của anh/chị về chủ đề: Mọi người có nên sử dụng nhiều hơn các biện pháp tự nhiên tại nhà cho sức khỏe của họ không?) Lời giải chi tiết: In my opinion, people should use more natural home remedies for their health. Natural remedies have been used for centuries and have proven to be effective in treating various health conditions. One key advantage of natural remedies is their minimal side effects compared to synthetic drugs. Many over-the-counter medications can cause adverse reactions, whereas natural remedies are generally gentle on the body. They also often target the root cause of the problem rather than just relieving symptoms. Natural remedies are also more affordable and easily accessible. Many ingredients used in these remedies can be found in our own kitchens or gardens, making them a cost-effective alternative to expensive pharmaceutical options. By relying on natural remedies, we can reduce our dependence on medications and contribute to a more sustainable approach to healthcare. However, it's important to remember that natural remedies may not be suitable for all situations. In some cases, medical intervention may be necessary, and professional advice should be sought. Striking a balance between natural remedies and conventional medicine is crucial. In conclusion, incorporating natural home remedies into our healthcare routine can provide holistic and gentle solutions to common health issues. They offer minimal side effects, affordability, and accessibility. By embracing natural remedies, we can take control of our health in a more natural and sustainable way. Tạm dịch Theo tôi, mọi người nên sử dụng các biện pháp tự nhiên tại nhà nhiều hơn cho sức khỏe của họ. Các biện pháp tự nhiên đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ và đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc điều trị các tình trạng sức khỏe khác nhau. Một ưu điểm chính của các biện pháp tự nhiên là ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc tổng hợp. Nhiều loại thuốc không kê đơn có thể gây phản ứng phụ, trong khi các biện pháp tự nhiên thường nhẹ nhàng với cơ thể. Họ cũng thường nhắm vào nguyên nhân cốt lõi của vấn đề hơn là chỉ làm giảm các triệu chứng. Các biện pháp tự nhiên cũng có giá cả phải chăng hơn và dễ dàng tiếp cận. Nhiều thành phần được sử dụng trong các biện pháp khắc phục này có thể được tìm thấy trong nhà bếp hoặc khu vườn của chúng ta, làm cho chúng trở thành một giải pháp thay thế hiệu quả về chi phí cho các lựa chọn dược phẩm đắt tiền. Bằng cách dựa vào các biện pháp tự nhiên, chúng ta có thể giảm sự phụ thuộc vào thuốc và góp phần tạo nên một phương pháp chăm sóc sức khỏe bền vững hơn.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là các biện pháp tự nhiên có thể không phù hợp với mọi trường hợp. Trong một số trường hợp, có thể cần can thiệp y tế và nên tìm kiếm lời khuyên chuyên môn. Tạo sự cân bằng giữa các biện pháp tự nhiên và y học thông thường là rất quan trọng. Tóm lại, việc kết hợp các biện pháp tự nhiên tại nhà vào thói quen chăm sóc sức khỏe của chúng ta có thể cung cấp các giải pháp toàn diện và nhẹ nhàng cho các vấn đề sức khỏe thông thường. Chúng cung cấp các tác dụng phụ tối thiểu, khả năng chi trả và khả năng tiếp cận. Bằng cách áp dụng các biện pháp tự nhiên, chúng ta có thể kiểm soát sức khỏe của mình một cách tự nhiên và bền vững hơn.
Quảng cáo
|