Lý thuyết Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực Toán 9 Cánh diều1. Căn bậc hai của số thực không âm Căn bậc hai của số thực a không âm là số thực x sao cho \({x^2} = a\). Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
1. Căn bậc hai của số thực không âm
Chú ý: - Khi \(a > 0\), số a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là \(\sqrt a \); số âm kí hiệu là \( - \sqrt a \). Ta gọi \(\sqrt a \) là căn bậc hai số học của a. - Căn bậc hai của số 0 bằng 0. - Số âm không có căn bậc hai. Ví dụ: · \(\sqrt {81} = 9\) nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9. · Căn bậc hai số học của 121 là \(\sqrt {121} = 11\). Nhận xét: Với hai số a, b không âm, ta có: - Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b \); - Nếu \(\sqrt a < \sqrt b \) thì \(a < b\). 2. Căn bậc ba Khái niệm căn bậc ba của một số thực
Chú ý: Mỗi số thực a đều có duy nhất một căn bậc ba. Nhận xét: \({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = a\). Với hai số a, b, ta có: - Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\). - Nếu \(\sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\) thì \(a < b\). Ví dụ: \(\sqrt[3]{{64}} = \sqrt[3]{{{4^3}}} = 4\); \(\sqrt[3]{{ - 27}} = \sqrt[3]{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = - 3\). 3. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm căn bậc hai, căn bậc ba của một số hữu tỉ Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay
Tính căn bậc ba của một số bằng máy tính cầm tay Ta có thể sử dụng loại MTCT thích hợp để tính căn bậc ba của một số. Ví dụ:
Quảng cáo
|