-
Bài 1 trang 40
Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về mẫu sản phẩm mới. Người điều tra yêu cầu mỗi người được phỏng vấn cho điểm mẫu sản phẩm đó theo thang điểm là 100. Kết quả thống kê như sau: Ghép số liệu thành 5 nhóm sau: [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100). a) Tần số ghép nhóm của [70; 80) là: A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 b) Tần số tương đối ghép nhóm của [50; 60) là: A. 10% B. 12,5% C. 5% D. 15%
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 40
Một hộp có 25 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 2, 4, 6,…, 48, 50; hai thẻ khác nhau thì viết hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp, tính xác suất của biến cố: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nhỏ hơn 26” là: A. (frac{{14}}{{25}}) B. (frac{{13}}{{25}}) C. (frac{{12}}{{25}}) D. (frac{{24}}{{25}})
Xem chi tiết -
Bài 3 trang 40
Hình 28 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm 6 phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn và ghi lại số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại. mẫu số liệu dưới đây ghi lại số liệu sau 40 lần quay đĩa tròn: a) Trong 40 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau? b) Tìm tần số của mỗi giá trị đó. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó. Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột củ
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 41
Sau khi thống kê độ dài (đơn vị: centimet) của 50 cây con ở vườn thì nghiệm, người ta nhận được bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau: Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 38.
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 41
Mẫu số liệu dưới đây ghi lại độ dài quãng đường di chuyển trong 1 tuần (đơn vị: kilomet) của 60 chiếc ô tô: Ghép các số liệu trên thành 5 nhóm sau: [100; 120), [120; 140), [140; 160), [160; 180); [180; 200). a) Tìm tần số của mỗi nhóm. Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó. b) Tìm tần số tương đối của mỗi nhóm đó. Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 42
Mỗi nhân viên của một công ty làm việc ở một trong 5 bộ phận của công ty đó là: Hành chính – Nhân sự; Truyền thông – Quảng cáo; Kinh doanh; Sản xuất; Dịch vụ. Biểu đồ hình quạt tròn Hình 29 thống kê tỉ lệ nhân viên thuộc mỗi bộ phận. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên của công ty, tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Nhân viên được chọn thuộc bộ phận Kinh doanh” B: “Nhân viên được chọn thuộc bộ phận Hành chính – Nhân sự hay Dịch vụ”.
Xem chi tiết -
Bài 7 trang 42
Biểu đồ cột kép ở Hình 30 biểu diễn số lượng học sinh tham gia thi giải thi đấu thể thao của một trường THCS. Chọn ngẫu nhiên một học sinh tham gia giải thi đấu thể thao của trường đó. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Học sinh được chọn là nam”. B: “Học sinh được chọn thuộc khối 6”. C: “Học sinh được chọn là nữ và không thuộc khối 9”.
Xem chi tiết -
Bài 8 trang 42
Trong một kì thi học sinh giỏi toán, tỉ lệ học sinh đạt giải là 35%. Chọn ngẫu nhiên một học sinh đã tham gia kì thi đó. Tính xác suất của biến cố: “Học sinh được chọn đạt giải”.
Xem chi tiết