-
Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
1. Căn thức bậc hai của một bình phương Quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương: Với mỗi biểu thức A, ta có: (sqrt {{A^2}} = left| A right|), tức là: (sqrt {{A^2}} = left| A right| = left{ begin{array}{l}A,khi,A ge 0\ - A,khi,A < 0end{array} right.)
Xem chi tiết -
Câu hỏi khởi động trang 67
Khí trong động cơ giãn nở từ áp suất (p_1^{}) và thể tích (V_1^{}) đến áp suất (p_2^{}) và thể tích (V_2^{}) thỏa mãn đẳng thức: (frac{{p_1^{}}}{{p_2^{}}} = left( {frac{{V_1^{}}}{{V_2^{}}}} right)_{}^2). Có thể tính được thể tích (V_1^{}) theo (p_1^{},p_2^{}) và (V_2^{}) được hay không?
Xem chi tiết -
Mục 1 trang 67
Tìm số thích hợp cho “?”: a. (sqrt {7_{}^2} = ?); b. (sqrt {left( { - 9} right)_{}^2} = ?); c. (sqrt {a_{}^2} = ?) với a là một số cho trước.
Xem chi tiết -
Mục 2 trang 68
So sánh: a. (sqrt {16.0,25} ) và (sqrt {16} .sqrt {0,25} ); b. (sqrt {a.b} ) và (sqrt a .sqrt b ) với a, b là hai số không âm.
Xem chi tiết -
Mục 3 trang 68, 69
So sánh: a. (sqrt {frac{{49}}{{169}}} ) và (frac{{sqrt {49} }}{{sqrt {169} }}); b. (sqrt {frac{a}{b}} ) và (frac{{sqrt a }}{{sqrt b }}) với a là số không âm, b là số dương.
Xem chi tiết -
Mục 4 trang 69, 70
Xét phép biến đổi: (frac{5}{{sqrt 3 }} = frac{{5sqrt 3 }}{{left( {sqrt 3 } right)_{}^2}} = frac{{5sqrt 3 }}{3}). Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: (frac{5}{{sqrt 3 }};frac{{5sqrt 3 }}{3}).
Xem chi tiết -
Bài 1 trang 70
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức: a. (sqrt {left( {5 - x} right)_{}^2} ) với (x ge 5); b. (sqrt {left( {x - 3} right)_{}^4} ); c. (sqrt {left( {y + 1} right)_{}^6} ) với (y < - 1).
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 70
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức: a. (sqrt {25left( {a + 1} right)_{}^2} ) với (a > - 1); b. (sqrt {x_{}^2left( {x - 5} right)_{}^2} ) với (x > 5); c. (sqrt {2b} .sqrt {32b} ) với (b > 0); d. (sqrt {3c} .sqrt {27c_{}^3} ) với (c > 0).
Xem chi tiết -
Bài 3 trang 71
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức: a. (sqrt {frac{{left( {3 - a} right)_{}^2}}{9}} ) với (a > 3); b. (frac{{sqrt {75x_{}^5} }}{{sqrt {5x_{}^3} }}) với (x > 0); c. (sqrt {frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}} ) với (x > 1); d. (sqrt {frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}} ) với (x ge 2).
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 71
Trục căn thức ở mẫu: a. (frac{9}{{2sqrt 3 }}); b. (frac{2}{{sqrt a }}) với (a > 0); c. (frac{7}{{3 - sqrt 2 }}); d. (frac{5}{{sqrt x + 3}}) với (x > 0;x ne 9); e. (frac{{sqrt 3 - sqrt 2 }}{{sqrt 3 + sqrt 2 }}); g. (frac{1}{{sqrt x - sqrt 3 }}) với (x > 0,x ne 3).
Xem chi tiết