1. Căn bậc hai của một bình phương Với mọi số a, ta có: \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).
Xem chi tiếtKhi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt dược chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng rổ được tính theo công thức ({C_R} = sqrt {frac{h}{H}} ), trong đó H là độ cao mà quả bóng được thả rơi và h là độ cao mà quả bóng bật lại. Một quả bóng rơi từ độ cao (3,24m) và bật lại độ cao (2,25m). Làm thế nào để viết hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số?
Xem chi tiếtSo sánh a. (sqrt {{4^2}} ) và (left| 4 right|) b. (sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}} ) và (left| { - 5} right|)
Xem chi tiếtSo sánh (sqrt {frac{{16}}{{25}}} ) và (frac{{sqrt {16} }}{{sqrt {25} }}).
Xem chi tiếtSo sánh: a. (sqrt {{3^2}.11} ) và (3sqrt {11} ) b. (sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}.2} ) và ( - left( { - 5sqrt 2 } right))
Xem chi tiếtSo sánh: a. (3sqrt 5 ) và (sqrt {{3^2}.5} ) b. ( - 5sqrt 2 ) và ( - sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}.2} ).
Xem chi tiếtTính: a. (sqrt {{{25}^2}} ); b. (sqrt {{{left( { - 0,16} right)}^2}} ); c. (sqrt {{{left( {sqrt 7 - 3} right)}^2}} ).
Xem chi tiếtÁp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính: a. (sqrt {36.81} ) b. (sqrt {49.121.169} ) c. (sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}} ) d. (sqrt {3 + sqrt 5 } .sqrt {3 - sqrt 5 } )
Xem chi tiếtÁp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính: a. (sqrt {frac{{49}}{{36}}} ) b. (sqrt {frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} ) c. (frac{{sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}) d. (frac{{sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{sqrt {{{50}^2} + 51} }})
Xem chi tiết