Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạoTính diện tích hình phẳng Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
KP1 Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 21 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Gọi d là đồ thị của hàm số y=f(x)=6−2x. Kí hiệu S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, trục hoành và trục tung; S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, trục hoành và đường thẳng x=5 (Hình 1).
a) Tính S1 và so sánh với 3∫0f(x)dx. b) Tính S2 và so sánh với 5∫3f(x)dx. c) So sánh 5∫0|f(x)|dx với S1+S2. Phương pháp giải: a) Theo hình vẽ, S1 là diện tích tam giác OAB. Tính diện tích tam giác OAB, sau đó tính tích phân 3∫0f(x)dx và so sánh các kết quả thu được. b) Theo hình vẽ. S2 là diện tích tam giác CBM. Tính diện tích tam giác CBM, sau đó tính tích phân 5∫3f(x)dx và so sánh các kết quả thu được. c) Tính 5∫0|f(x)|dx=3∫0|f(x)|dx+5∫3|f(x)|dx, sau đó phá dấu giá trị tuyệt đối và tính các tích phân cơ bản, sau đó so sánh kết quả thu được với S1+S2. Lời giải chi tiết: a) Tam giác OAB vuông tại O, ta có OA=6, OB=3. Diện tích tam giác OAB là: S1=OA.OB2=6.32=9. Ta có 3∫0f(x)dx=3∫0(6−2x)dx=(6x−x2)|30=9−0=9. Như vậy S1=3∫0f(x)dx b) Tam giác CBM vuông tại M, ta có MB=2, MC=4. Diện tích tam giác CBM là: S2=MB.MC2=2.42=4. Ta có 3∫0f(x)dx=5∫3(6−2x)dx=(6x−x2)|53=5−9=−4. Như vậy S2=−5∫3f(x)dx c) Ta có: 5∫0|f(x)|dx=5∫0|6−2x|dx=3∫0|6−2x|dx+5∫3|6−2x|dx=3∫0(6−2x)dx+5∫3(2x−6)dx =(6x−x2)|30+(x2−6x)|53=(9−0)+[(−5)−(−9)]=13 Như vậy 5∫0|f(x)|dx=13=S1+S2. TH1 Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 22 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=2x−x2, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=3. Phương pháp giải: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và các đường thẳng x=a, x=b là S=b∫a|f(x)|dx. Lời giải chi tiết: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=2x−x2, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=3 là S=3∫0|2x−x2|dx Ta có 2x−x2=0⇔x=0 hoặc x=2. Với x∈[0;2] thì 2x−x2≥0. Với x∈[2;3] thì 2x−x2≤0. Vậy S=3∫0|2x−x2|dx=2∫0(2x−x2)dx+3∫2(x2−2x)dx =(x2−x33)|20+(x33−x2)|32=(43−0)+[0−(−43)]=83 TH2 Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 22 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=cosx−2, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=π. Phương pháp giải: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và các đường thẳng x=a, x=b là S=b∫a|f(x)|dx. Lời giải chi tiết: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=cosx−2, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=π là S=π∫0|cosx−2|dx. Do cosx−2<0 với ∀x∈[0;π]. Do đó S=π∫0(2−cosx)dx=(2x−sinx)|π0=2π−0=2π. KP2 Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 23 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho hai hàm số y=4x−x2 và y=x lần lượt có đồ thị (P) và d như hình 4. a) Tính diện tích S1 của hình phẳng giới hạn bởi (P), trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=2. b) Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi (P), d và hai đường thẳng x=0, x=2. Phương pháp giải: a) Diện tích S1 của hình phẳng giới hạn bởi (P), trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=2 là S1=2∫0|4x−x2|dx b) Diện tích S2 của hình phẳng giới hạn bởi d, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=2 là S2=2∫0|x|dx. Suy ra diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi (P), d và hai đường thẳng x=0, x=2 là S=S1−S2. Lời giải chi tiết: Diện tích S1 của hình phẳng giới hạn bởi (P), trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=2 là S1=2∫0|4x−x2|dx Ta thấy rằng với ∀x∈[0;2] thì 4x−x2≥0, do đó: S1=2∫0(4x−x2)dx=(2x2−x33)|20=163 b) Diện tích S2 của hình phẳng giới hạn bởi d, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=2 là S2=2∫0|x|dx. Ta thấy rằng với ∀x∈[0;2] thì x≥0, do đó: S2=2∫0xdx=(x22)|20=2 Vậy diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi (P), d và hai đường thẳng x=0, x=2 là S=S1−S2=163−2=103. TH3 Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 24 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=x2−2x−1, y=x−1 và hai đường thẳng x=1, x=4. Phương pháp giải: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số f1(x) và f2(x) liên tục trên [a;b] và hai đường thẳng x=a, x=b là S=b∫a|f1(x)−f2(x)|dx Lời giải chi tiết: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=x2−2x−1, y=x−1 và hai đường thẳng x=1, x=4 là: S=4∫1|(x2−2x−1)−(x−1)|dx=4∫1|x2−3x|dx Ta có x2−3x=0⇔x=0 hoặc x=3 Do đó S=3∫1|x2−3x|dx+4∫3|x2−3x|dx=|3∫1(x2−3x)dx|+|4∫3(x2−3x)dx| =|(x33−3x22)|31|+|(x33−3x22)|43|=|−92−−76|+|−83−−92|=|−103|+|116|=316 TH4 Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 24 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=5x−x2, y=x2−x và hai đường thẳng x=0, x=2. Phương pháp giải: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số f1(x) và f2(x) liên tục trên [a;b] và hai đường thẳng x=a, x=b là S=b∫a|f1(x)−f2(x)|dx Lời giải chi tiết: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=5x−x2, y=x2−x và hai đường thẳng x=0, x=2 là S=2∫0|(5x−x2)−(x2−x)|dx=2∫0|6x−2x2|dx=22∫0|x2−3x|dx Ta có x2−3x=0⇔x=0 hoặc x=3 Do đó S=|2∫0(x2−3x)dx|=|(x33−3x22)|20|=|−103|=103 VD1 Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 24 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Mặt cắt của một cửa hầm có dạng là hình phẳng giới hạn bởi một parabol và đường thẳng nằm ngang như hình 7. Tính diện tích của cửa hầm. Phương pháp giải: Ta ghép mặt cắt của cửa hầm vào mặt phẳng Oxy như hình vẽ dưới đây. Diện tích của cửa hầm chính là diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi parabol y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=0 và x=6. Để tính được diện tích của cửa hầm, ta xác định phương trình của parabol y=f(x) như trong hình, sau đó tính tích phân S=6∫0|f(x)|dx. Lời giải chi tiết: Ta ghép mặt cắt của cửa hầm vào mặt phẳng Oxy như hình vẽ dưới đây. Diện tích của cửa hầm chính là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=f(x)=ax2+bx+c, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=6. Ta nhận thấy rằng parabol đi qua các điểm có toạ độ (0;0), (6;0) và (3;6) (trục đối xứng của parabol đi qua đỉnh), do đó ta có hệ phương trình: {a.02+b.0+c=0a.62+b.6+c=0a.32+b.3+c=6⇔{c=036a+6b+c=09a+3b+c=6⇔{a=−23b=4c=0 Vậy phương trình của parabol là y=−23x2+4x. Ta thấy rằng với x∈[0;6] thì parabol nằm trên trục hoành. Do đó, diện tích của cửa hầm, cũng chính là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=−23x2+4x, trục hoành và các đường thẳng x=0, x=6 là: S=6∫0|−23x2+4x|dx=6∫0(−23x2+4x)dx=(−29x3+2x2)|60=24 Vậy diện tích của cửa hầm là 24 m2.
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|