Giải bài tập 6.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thứcĐưa các phương trình sau về dạng (a{x^2} + bx + c = 0) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó. a) (3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x); b) ({left( {2x + 1} right)^2} = {x^2} + 1). Quảng cáo
Đề bài Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó. a) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\); b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Thực hiện quy tắc chuyển vế để đưa phương trình về dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\). Lời giải chi tiết a) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\) \(3{x^2} + 2x - 1 - {x^2} + x = 0\) \(2{x^2} + 3x - 1 = 0\) Phương trình có \(a = 2;b = 3;c = - 1\). b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\) \(4{x^2} + 4x + 1 - {x^2} - 1 = 0\) \(3{x^2} + 4x = 0\) Phương trình có \(a = 3;b = 4;c = 0\).
Quảng cáo
|