-
Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
1. Khai căn bậc hai và phép nhân Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân
Xem chi tiết -
Bài 3.7 trang 51
Tính: a) (sqrt {12} .left( {sqrt {12} + sqrt 3 } right);) b) (sqrt 8 .left( {sqrt {50} - sqrt 2 } right);) c) ({left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} - 2sqrt 6 .)
Xem chi tiết -
Bài 3.8 trang 51
Rút gọn biểu thức (sqrt {2left( {{a^2} - {b^2}} right)} .sqrt {frac{3}{{a + b}}} ) (với (a ge b > 0)) .
Xem chi tiết -
Bài 3.9 trang 51
Tính: a) (sqrt {99} :sqrt {11} ;) b) (sqrt {7,84} ;) c) (sqrt {1815} :sqrt {15} .)
Xem chi tiết -
Bài 3.10 trang 51
Rút gọn (frac{{ - 3sqrt {16a} + 5asqrt {16a{b^2}} }}{{2sqrt a }}) (với (a > 0,b > 0).)
Xem chi tiết -
Bài 3.11 trang 51
Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3. a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình tivi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x. b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimet) của màn hình ti vi loại 40 inch.
Xem chi tiết