-
Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba
1. Căn bậc ba Khái niệm căn bậc ba của một số thực
Xem chi tiết -
Mục 1 trang 60, 61
Kí hiệu V là thể tích của hình lập phương với cạnh x. Hãy thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.
Xem chi tiết -
Mục 2 trang 62
a) Tính giá trị của căn thức (sqrt[3]{{5x - 1}}) tại (x = 0) và tại (x = - 1,4.) b) Rút gọn biểu thức (sqrt[3]{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}.)
Xem chi tiết -
Bài 3.23 trang 62
Tính: a) (sqrt[3]{{216}};) b) (sqrt[3]{{ - 512}};) c) (sqrt[3]{{ - 0,001}};) d) (sqrt[3]{{1,331}}.)
Xem chi tiết -
Bài 3.24 trang 62
Sử dụng MTCT, tính các căn bậc ba sau đây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) : a) (sqrt[3]{{2,1}};) b) (sqrt[3]{{ - 18}};) c) (sqrt[3]{{ - 28}};) d) (sqrt[3]{{0,35}}.)
Xem chi tiết -
Bài 3.25 trang 62
Một người thợ muốn làm một thùng tôn hình lập phương có thể tích bằng (730,d{m^3}.) Em hãy ước lượng chiều dài cạnh thùng khoảng bao nhiêu dm?
Xem chi tiết -
Bài 3.26 trang 62
Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt[3]{{{{left( {1 - sqrt 2 } right)}^3}}};) b) (sqrt[3]{{{{left( {2sqrt 2 + 1} right)}^3}}};) c) ({left( {sqrt[3]{{sqrt 2 + 1}}} right)^3}.)
Xem chi tiết -
Bài 3.27 trang 62
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức (sqrt[3]{{27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1}}) tại (x = 7.)
Xem chi tiết