Quảng cáo
  • Bài 1.10 trang 20

    Cho hai phương trình: \(\begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4x - 3y = 7.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\) Trong các cặp số \(\left( {2;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( { - 1;6} \right),\left( {4;3} \right)\) và \(\left( { - 2; - 5} \right),\) cặp số nào là: a) Nghiệm của phương trình (1) b) Nghiệm của phương trình (2) c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?

    Xem chi tiết
  • Bài 1.11 trang 20

    Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) (left{ begin{array}{l}2x - y = 1\x - 2y = - 1;end{array} right.) b) (left{ begin{array}{l}0,5x - 0,5y = 0,5\1,2x - 1,2y = 1,2;end{array} right.) c) (left{ begin{array}{l}x + 3y = - 2\5x - 4y = 28.end{array} right.)

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 1.12 trang 20

    Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a) (left{ begin{array}{l}5x + 7y = - 1\3x + 2y = - 5;end{array} right.) b) (left{ begin{array}{l}2x - 3y = 11\ - 0,8x + 1,2y = 1;end{array} right.) c) (left{ begin{array}{l}4x - 3y = 6\0,4x + 0,2y = 0,8.end{array} right.)

    Xem chi tiết
  • Bài 1.13 trang 20

    Tìm các hệ số x,y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau: \(4Al + x{O_2} \to yA{l_2}{O_3}.\)

    Xem chi tiết
  • Bài 1.14 trang 20

    Tìm a và b sao cho hệ phương trình (left{ begin{array}{l}ax + by = 1\ax + left( {b - 2} right)y = 3end{array} right.) có nghiệm là (left( {1; - 2} right).)

    Xem chi tiết