Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng A. AB. B. CD. C. AD. D. AC.
Xem chi tiếtCho tam giác ABC vuông tại A có (AB = 4cm,BC = 5cm). Khi quay tam giác ABC một vòng quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao bằng A. 4cm. B. 3cm. C. 5cm. D. 9cm.
Xem chi tiếtDiện tích mặt cầu có đường kính 10cm là A. (10pi ;c{m^2}). B. (400pi ;c{m^2}). C. (50pi ;c{m^2}). D. (100pi ;c{m^2}).
Xem chi tiếtCho hình nón có bán kính đáy (R = 2cm), độ dài đường sinh (l = 5cm). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng A. (frac{{10pi }}{3};c{m^2}). B. (frac{{50pi }}{3};c{m^2}). C. (20pi ;c{m^2}). D. (10pi ;c{m^2}).
Xem chi tiếtMột mặt phẳng đi qua tâm hình cầu, cắt hình cầu theo một hình tròn có diện tích (9pi ;c{m^2}). Thể tích của hình cầu bằng A. (972pi ;c{m^3}). B. (36pi ;c{m^3}). C. (6pi ;c{m^3}). D. (81pi ;c{m^3}).
Xem chi tiếtCho hình trụ có bán kính đáy bằng 20cm, chiều cao bằng 30cm. a) Tính diện tích xung quanh của hình trụ. b) Tính thể tích của hình trụ.
Xem chi tiếtCho hình nón có bán kính đáy bằng 9cm, độ dài đường sinh bằng 15cm (H.10.34). a) Tính diện tích xung quanh của hình nón. b) Tính thể tích của hình nón. c) Diện tích toàn phần của hình nón bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy. Tính diện tích toàn phần của hình nón đã cho.
Xem chi tiếtQuả bóng rổ sử dụng trong thi đấu có dạng hình cầu với đường kính 24cm (H.10.35). Hãy tính: a) Diện tích bề mặt quả bóng. b) Thể tích của quả bóng.
Xem chi tiếtĐèn trời có dạng hình trụ không có một đáy với đường kính đáy bằng 0,8m và thân đèn cao 1m. Tính diện tích giấy dán bên ngoài đèn trời.
Xem chi tiếtCác hình dưới đây (H.10.37) được tạo thành từ các nửa hình cầu, hình trụ và hình nón (có cùng bán kính đáy). Tính thể tích của các hình đó theo kích thước đã cho.
Xem chi tiết