Bài 9 trang 212 SBT đại số 10Giải bài 9 trang 212 sách bài tập đại số 10. Giải và biện luận... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải và biện luận các hệ phương trình sau LG a (I){x+ay=1(1)ax+y=2a(2);{x+ay=1(1)ax+y=2a(2); Lời giải chi tiết: (1)⇔x=1−ay(1)⇔x=1−ay thay vào (2) ta được: a(1−ay)+y=2a⇔a−a2y+y=2a⇔(1−a2)y=aa(1−ay)+y=2a⇔a−a2y+y=2a⇔(1−a2)y=a +) TH1: 1−a2=0⇔a=±11−a2=0⇔a=±1 Nếu a=1a=1 thì phương trình trở thành 0y=10y=1 (vô nghiệm) Nếu a=−1a=−1 thì phương trình trở thành 0y=−10y=−1 (vô nghiệm) +) TH2: a≠±1a≠±1 thì phương trình ⇔y=a1−a2⇔y=a1−a2 Khi đó x=1−a.a1−a2=1−2a21−a2x=1−a.a1−a2=1−2a21−a2 Vậy Với a≠±1a≠±1 hệ phương trình có nghiệm x=1−2a21−a2;y=a1−a2x=1−2a21−a2;y=a1−a2; Với a=±1a=±1 hệ phương trình vô nghiệm. LG b (II) {ax+y=a(1)x+ay=a2(2).{ax+y=a(1)x+ay=a2(2). Lời giải chi tiết: (1)⇔y=a−ax(1)⇔y=a−ax thay vào (2) được: x+a(a−ax)=a2⇔x+a2−a2x=a2⇔(1−a2)x=0x+a(a−ax)=a2⇔x+a2−a2x=a2⇔(1−a2)x=0 +) TH1: 1−a2=0⇔a=±11−a2=0⇔a=±1 Nếu a=1a=1 thì phương trình trở thành 0x=00x=0 nên nghiệm đúng với mọi x∈R ⇒y=1−1.x=1−x Do đó hệ có nghiệm x=t,y=1−t với t∈R. Nếu a=−1 thì phương trình trở thành 0x=0 nên nghiệm đúng với mọi x∈R ⇒y=−1−(−1).x=−1+x Do đó hệ có nghiệm x=t,y=−1+t với t∈R. +) TH2: a≠±1 thì phương trình ⇔x=0 ⇒y=a Vậy Nếu a≠±1 thì x = 0, y = a; Nếu a=−1 thì x=t,y=−1+t(t∈R); Nếu a=1 thì x=t,y=1−t(t∈R). Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|