Bài 5 trang 103 SBT toán 9 tập 1Giải bài 5 trang 103 sách bài tập toán 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (h.5). Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau: AH = 16, BH = 25.... Tổng hợp đề thi vào 10 tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc Toán - Văn - Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (h.5). Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau: LG a Cho \(AH = 16, BH = 25.\) Tính \(AB, AC, BC, CH\) Phương pháp giải: Để giải bài toán ta áp dụng các công thức sau: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau: +) \(A{B^2} = BH.BC\) hay \({c^2} = a.c'\) +) \(A{C^2} = CH.BC\) hay \({b^2} = ab'\) +) \(AH^2=HB.HC;AB.AC=AH.BC\) +) \(AB^2+AC^2=BC^2\) hay \(c^2+b^2=a^2\) (định lý Pytago) Lời giải chi tiết: Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: \({AH^2} = BH.CH\) \( \Rightarrow CH = \dfrac{{A{H^2}}}{{BH}} \)\(= \dfrac{{{{16}^2}}}{{25}} = 10,24\) \(BC = BH + CH\)\( = 25 + 10,24 = 35,24\) Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có: \(\eqalign{ \(\eqalign{ LG b Cho \(AB = 12, BH = 6.\) Tính \(AH, AC, BC, CH.\) Phương pháp giải: Để giải bài toán ta áp dụng các công thức sau: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau: +) \(A{B^2} = BH.BC\) hay \({c^2} = a.c'\) +) \(A{C^2} = CH.BC\) hay \({b^2} = ab'\) +) \(AH^2=HB.HC;AB.AC=AH.BC\) +) \(AB^2+AC^2=BC^2\) hay \(c^2+b^2=a^2\) (định lý Pytago) Lời giải chi tiết: Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có: \(\eqalign{ \(CH = BC - BH = 24 - 6 = 18\) Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có: \(\eqalign{ Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu cạnh góc vuông, ta có: \(\eqalign{ Loigiaihay.com
Quảng cáo
|