Bài 31 trang 161 SBT toán 9 tập 1Giải bài 31 trang 161 sách bài tập toán 9. Cho đường tròn (O), các bán kính OA và OB. Trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM = BN. Gọi C là giao điểm của các đường thẳng AM và BN. Chứng minh rằng:... Quảng cáo
Đề bài Cho đường tròn \((O),\) các bán kính \(OA\) và \(OB.\) Trên cung nhỏ \(AB\) lấy các điểm \(M\) và \(N\) sao cho \(AM = BN.\) Gọi \(C\) là giao điểm của các đường thẳng \(AM\) và \(BN.\) Chứng minh rằng: \(a)\) \(OC\) là tia phân giác của góc \(AOB.\) \(b)\) \(OC\) vuông góc với \(AB.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng kiến thức: +) Trong một đường tròn: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. +) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy vừa là đường cao, đường phân giác. Lời giải chi tiết \(a)\) Kẻ \(OH ⊥ AM, OK ⊥ BN\) Ta có: \(AM = BN \;\;(gt)\) Suy ra: \( OH = OK\) (hai dây bằng nhau cách đều tâm) Xét hai tam giác \(OCH\) và \(OCK,\) ta có: \(\widehat {OHC} = \widehat {OKC} = 90^\circ \) \(OC\) chung \(OH = OK\) (chứng minh trên) Suy ra: \(∆OCH = ∆OCK\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông) \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}\) (1) Xét hai tam giác \(OAH\) và \(OBK,\) ta có: \(\widehat {OHA} = \widehat {OKB} = 90^\circ \) \( OA = OB\) (cùng bằng bán kính) \(OH = OK\) ( chứng minh trên) Suy ra: \(∆OAH = ∆OBK\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông) \(\widehat {{O_3}} = \widehat {{O_4}}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_3}} = \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_4}}\) hay \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC}\) Vậy \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) \(b)\) Tam giác \(OAB\) cân tại \(O\) (do \(OA=OB)\) có \(OC\) là tia phân giác nên \(OC\) đồng thời cũng là đường cao ( tính chất tam giác cân). Suy ra: \(OC ⊥ AB.\) Chú ý: TH hình vẽ dưới đây các em vẫn làm như trên: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|