Bài 26.7; 26.8; 26.9; 26.10 trang 58 SBT Hóa học12

Giải bài 26.7; 26.8; 26.9; 26.10 trang 58 sách bài tập hóa học 12 - Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(N03)2, Mg(N03)2, Ca(HC03)2, Mg(HC03)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 26.7.

Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch K2SO4

C. Dung dịch Na2CO3 

D. Dung dịch NaNO3

Phương pháp giải:

Sử dụng chất có thể tạo kết tủa với các cation Ca2+ và Mg2+

Lời giải chi tiết:

Dùng dung dịch Na2CO3 có thể tách các cation Ca2+ và Mg2+  ra khỏi nước

Ca(NO3)2 + Na2CO3 \( \to\) CaCO3 + 2NaNO3

Mg(NO3)2 + Na2CO3 \( \to\) MgCO3 + 2NaNO3

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 \( \to\) CaCO3 + 2NaHCO3

Mg(HCO3)2 + Na2CO3 \( \to\) MgCO3 + 2NaHCO3

\( \to\) Chọn C.

Câu 26.8.

Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ?

A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 100°c, áp suất khí quyển).

B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.

C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra.

D. Các muối hiđrocacbonat của canxi và magie bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo kết tủa.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương trình phản ứng nhiệt phân muối hiđrocacbonat

Lời giải chi tiết:

Muối hiđrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa theo phương trình phản ứng:

\(Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}CaC{{\text{O}}_3} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(Mg{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}MgC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)

Từ đó loại được ion Ca2+ và Mg2+ra khỏi dung dịch.

\( \to\) Chọn D.

Câu 26.9.

Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là

A. Zn.                   B. Mg.

C. Ca.                   D. Ba.

Phương pháp giải:

Gọi công thức của oxit là MO

Khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên \(\dfrac{{16}}{M}.100 = 40 \to M\)

\( \to\) Kim loại M

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức của oxit là MO

Vì khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên \(\dfrac{{16}}{M}.100 = 40 \to M = 40\)

\( \to\) Kim loại là Ca

\( \to\) Chọn C.

Câu 4

Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,64 g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là

A. Mg và Ca.           B. Be và Mg.

C. Ca và Sr             D. Sr và Ba.

Phương pháp giải:

Gọi công thức chung của 2 muối cacbonat là \(\overline M C{O_3}\)

\(\overline M C{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}\overline M O + C{O_2}\)

Từ số mol của CO2, suy ra số mol 2 oxit. Từ đó tìm được \({M_{\overline M O}} \to {M_{\overline M }}\)

Kết luận 2 kim loại

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức chung của 2 muối cacbonat là \(\overline M C{O_3}\)

\(\begin{gathered}\overline M C{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}\overline M O + C{O_2} \hfill \\\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,(mol) \hfill \\\end{gathered} \)

\({M_{\overline M O}} = \dfrac{{4,64}}{{0,1}} = 46,4\,\,g/mol \to {M_{\overline M }} = 46,4 - 16 = 30,4\,\,g/mol\)

M1 < 30,4 \( \to\) M1 là Mg (MMg = 24 g/mol)

M2 > 30,4 \( \to\) M2 là Ca (MCa = 40 g/mol)

\( \to\) Chọn A.

Loigiaihay.com

  • Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2S04 0,05M ?

  • Bài 26.13; 26.14 trang 59 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.13; 26.14 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

  • Bài 26.15, 26.16 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.15, 26.16 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Trong một cốc nước chứa 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,04 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl- Nước trong cốc thuộc loại

  • Bài 26.17 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.17 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định ?

  • Bài 26.18 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.18 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a) Cấu hình electron của nguyên tử. b) Tác dụng với nước. c) Phương pháp điều chế các đơn chất.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close