Bài 26.13; 26.14 trang 59 SBT Hóa học 12

Giải bài 26.13; 26.14 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 26.13.

Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

a)   Khối lượng kết tủa thu được là

A. 10 g.              B. 15 g

C. 20 g               D. 25 g.

b)  Thể tích dung dịch HCl cần dùng là

A. 1,0 lít.            B. 1,5 lít.

C. 1,6 lít.            D. 1,7 lít.

c)  Giá trị của a nằm trong khoảng nào dưới đây ?

A. 10 g < a < 20 g       B. 20 g < a < 35,4 g

C. 20 g < a < 39,4 g    D. 20 g < a < 40 g

Phương pháp giải:

a. Từ phương trình, suy ra số mol của CaCO3

Từ đó tính được khối lượng kết tủa.

b. Dựa vào 2 PTHH, nhận xét mối quan hệ về số mol giữa HCl và CO2

Từ đó tính được thể tích dung dịch HCl.

c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3, tính ra giá trị lớn nhất của a

Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3, tính ra giá trị nhỏ nhất của a

Lời giải chi tiết:

a.  PTHH:  \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

 \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol \to {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol\)

\( \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.100 = 20\,\,gam\)

\( \to\) Chọn C.

b. PTHH:

\(BaC{{\text{O}}_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(CaC{{\text{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

 Nhận xét: Từ PTHH ta thấy  \({n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,4\,\,mol\)

 \( \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,4}}{{0,4}} = 1,0\,\,lít\)

\( \to\) Chọn A.

c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3

\({n_{BaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol \to {m_{BaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.197 = 39,4\,\,gam\)

Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3

\({n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.100 = 20\,\,gam\)

Thực tế, hỗn hợp ban đầu chứa cả BaCO3 và CaCO3 nên giá trị của a nằm trong khoảng 20 gam < a < 39,4 gam

\( \to\) Chọn C.

Câu 26.14.

Trong một cốc nước có chứa 0,03 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,01 mol

Mg2+, 0,04 mol \(HCO_3^ - \); 0,01 mol Cl-; 0,01 mol \(SO_4^{2 - }\). Nước trong cốc thuộc loại

A. nước cứng tạm thời.                    

B. nước cứng vĩnh cửu.

C. nước cứng toàn phần.

D. nước mềm.

Phương pháp giải:

Xem thêm lý thuyết về nước cứng tại đây

Lời giải chi tiết:

Nước trong cốc chứa các anion \(HCO_3^ - ,C{l^ - },SO_4^{2 - }\) nên nước trong cốc là nước cứng toàn phần.

\( \to\) Chọn C.   

Loigiaihay.com

  • Bài 26.15, 26.16 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.15, 26.16 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Trong một cốc nước chứa 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,04 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl- Nước trong cốc thuộc loại

  • Bài 26.17 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.17 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định ?

  • Bài 26.18 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.18 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a) Cấu hình electron của nguyên tử. b) Tác dụng với nước. c) Phương pháp điều chế các đơn chất.

  • Bài 26.19 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.19 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Hãy dẫn ra những phản ứng để chứng tỏ rằng từ Be đến Ca, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.

  • Bài 26.20 trang 60 SBT Hóa học 12

    Giải bài 26.20 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close