Bài 20 trang 159 SBT toán 9 tập 1Giải bài 20 trang 159 sách bài tập toán 9. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB, dây CD. Các đường vuông góc với CD tại C và D tương ứng cắt AB ở M và N. Chứng minh rằng AM = BN... Quảng cáo
Đề bài a) Cho nửa đường tròn tâm \(O\), đường kính \(AB\), dây \(CD\). Các đường vuông góc với \(CD\) tại \(C\) và \(D\) tương ứng cắt \(AB\) ở \(M\) và \(N\). Chứng minh rằng \(AM = BN.\) b) Cho nửa đường tròn tâm \(O\), đường kính \(AB\). Trên \(AB\) lấy các điểm \(M, N\) sao cho \( AM = BN\). Qua \(M\) và qua \(N\), kẻ các đường thẳng song song với nhau, chúng cắt nửa đường tròn lần lượt ở \(C\) và \(D\). Chứng minh rằng \(MC\) và \(ND\) vuông góc với \(CD\). Phương pháp giải - Xem chi tiết + Áp dụng định lí : Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. + Áp dụng đường trung bình của hình thang: Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy của hình thang đó. Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(CM ⊥CD\) \(DN⊥CD\) Suy ra: \(CM // DN\) Kẻ \(OI ⊥CD\) Suy ra: \(OI // CM // DN\) Xét (O) có \(OI ⊥CD\) mà OI là 1 phần đường kính và DC là dây của đường tròn nên \(IC = ID\) (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy) Hình thang MCDN (do \(CM // DN\)) có \(OI // CM // DN\) và \(IC=ID\) Suy ra: \(OM = ON\) (1) Mà: \(AM + OM = ON + BM( = R)\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(AM = BN.\) b) Ta có: \(MC // ND\) (gt) Suy ra tứ giác \(MCDN\) là hình thang Lại có: \(OM + AM = ON + BN (= R)\) Mà \(AM = BN\) (gt) Suy ra: \(OM = ON\) Kẻ \(OI ⊥ CD \) (3) Xét (O) có \(OI ⊥CD\) mà OI là 1 phần đường kính và DC là dây của đường tròn nên \(IC = ID\) (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy) Khi đó \(OI\) là đường trung bình của hình thang \(MCDN\) (vì \(OM = ON\) và \(IC = ID\)) Suy ra: \(OI // MC // ND\) (4) Từ (3) và (4) suy ra: \(MC ⊥ CD, ND ⊥ CD.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|