Giải bài 1,2,3,4,5 trang 62 SBT Sinh học 8

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 62 sách bài tập Sinh học 8. Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

1. Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng

A. Tổng hợp các chất hữu cơ

B. Vận động,

C. Tạo nhiệt

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Chuyển hóa năng lượng

Lời giải chi tiết:

Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào (để sinh công, để tổng hợp chất mới và sinh ra nhiệt bù vào phần nhiệt đã mất...)

Chọn D

Câu 2

2. Quá trình đồng hoá có đặc điểm

A. Phân giải chất hữu cơ

B. Tích luỹ năng lượng.

C. Tổng hợp chất hữu cơ

D. Cả B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Chuyển hóa năng lượng

Lời giải chi tiết:

Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong tế bào thành những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học.

Chọn D

Câu 3

3. Quá trình dị hoá có đặc điểm

A. Phân giải chất hữu cơ

B. Tích luỹ năng lượng,

C. Giải phóng năng lượng

D. Cả A và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Chuyển hóa năng lượng

Lời giải chi tiết:

Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào (để sinh công, để tổng hợp  chất mới và sinh ra nhiệt bù vào phần nhiệt đã mất...).

Chọn D

Câu 4

4. Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm

A. Tổng hợp chất hữu cơ và phân giải chất hữu cơ.

B. Tích luỹ năng lượng và giải phóng năng lượng. 

C. Đồng hoá và dị hoá.

D. Tổng hợp và tích luỹ năng lượng.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Chuyển hóa năng lượng

Lời giải chi tiết:

Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra ở tế bào bao gồm hai mặt là đồng hóa và dị hóa.

Chọn C

Câu 5

5. Hiện tượng "nổi da gà" là biểu hiện của hiện tượng

A. Giảm thoát nhiệt

B. Tăng sinh nhiệt,

C. Tăng thoát nhiệt

D. Cả A và B.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Thân nhiệt

Lời giải chi tiết:

Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng cơ, dãn mạch máu dưới da; tăng, giảm tiết mồ hôi, co duỗi cơ chân ống để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đều là phản xạ

Chọn D

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close