Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất? Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 tấn 18 yến = ... kgĐề bài
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?
Câu 2 :
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây: a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Đúng
Sai
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
Câu 3 :
Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:
Câu 4 :
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
Câu 5 :
Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Câu 6 :
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phân số. Lời giải chi tiết :
Hình ảnh biểu thị phân số \(\frac{4}{7}\) là B. Đáp án B.
Câu 2 :
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây: a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Đúng
Sai
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
Đáp án
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Đúng
Sai
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật Lời giải chi tiết :
b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).
Câu 3 :
Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: \(\left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{8}} \right):2 = \frac{{11}}{{16}}\) (tấn) Đáp án A.
Câu 4 :
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$ Vậy Lan làm bài nhanh nhất. Đáp án B.
Câu 5 :
Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh các phân số Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn Lời giải chi tiết :
Ta có: +) Các phân số bé hơn 1: $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}$ Ta so sánh $\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}$ $\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}$ là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}$hay $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}$ +) $\frac{7}{7} = 1$ +) Các phân số lớn hơn 1: $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$ $\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}$ là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên$\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}$ Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$ Đáp án D.
Câu 6 :
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
\(\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\) \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\) \(\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\) Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\) là phân số \(\frac{{28}}{{54}}\) Đáp án D.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính Lời giải chi tiết :
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\) ? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\) ? = \(\frac{{11}}{{14}}\) b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\) ? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\) ? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\) Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg; 1 yến = 10 kg; 1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2 1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết :
a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2 c) 6 623 mm2 = 66 cm2 23 mm2 d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = 67 giây Phương pháp giải :
- Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 = Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất + Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ 2 - Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 = Tổng số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân cần sửa trong 3 ngày - Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 Lời giải chi tiết :
Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 là: $\frac{2}{7} + \frac{4}{{11}} = \frac{{50}}{{77}}$(đoạn đường) Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 là: $\frac{{77}}{{77}} - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường) hoặc $1 - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường) Đáp số: $\frac{{27}}{{77}}$ (đoạn đường) Phương pháp giải :
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x \(\frac{1}{2}\) - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại x \(\frac{3}{4}\) - Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều Lời giải chi tiết :
Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là: 56 x \(\frac{1}{2}\) = 28 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là: 56 – 28 = 28 (kg) Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là: 28 x \(\frac{3}{4}\)= 21 (kg) Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là: 28 + 21 = 49 (kg) Đáp số: 49 kg thóc Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) - Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số Lời giải chi tiết :
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\) \(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\) b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\) \(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)
|