Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 11

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là .... Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 4 trong số 504 931 thuộc hàng nào?

  • A

    Hàng chục nghìn     

  • B

    Hàng nghìn

  • C

    Hàng trăm     

  • D

    Hàng chục

Câu 2 :

Số “Hai mươi nghìn ba trăm linh năm” được viết là

  • A

    20 305

  • B

    20 503

  • C

    20 455

  • D

    25 043

Câu 3 :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là:

  • A

    100 ; 101 ; 103

  • B

    210 ; 220 ; 230

  • C

    199 ; 200 ; 201

  • D

    896 ; 898 ; 900

Câu 4 :

Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ ……

  • A

    IX

  • B

    XX     

  • C

    XI

  • D

    X

Câu 5 :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    18 770 000

  • B

    18 800 000

  • C

    19 000 000

  • D

    19 800 000

Câu 6 :

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có 6 người) là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi.

Vậy tuổi của đội trưởng là bao nhiêu tuổi?

  • A

    25

  • B

    26

  • C

    27       

  • D

    28

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 4 trong số 504 931 thuộc hàng nào?

  • A

    Hàng chục nghìn     

  • B

    Hàng nghìn

  • C

    Hàng trăm     

  • D

    Hàng chục

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 trong số 504 931 thuộc hàng nghìn.

Câu 2 :

Số “Hai mươi nghìn ba trăm linh năm” được viết là

  • A

    20 305

  • B

    20 503

  • C

    20 455

  • D

    25 043

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải là các hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số “Hai mươi nghìn ba trăm linh năm” được viết là 20 305

Câu 3 :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là:

  • A

    100 ; 101 ; 103

  • B

    210 ; 220 ; 230

  • C

    199 ; 200 ; 201

  • D

    896 ; 898 ; 900

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là: 896 ; 898 ; 900

Câu 4 :

Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ ……

  • A

    IX

  • B

    XX     

  • C

    XI

  • D

    X

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1001 đến năm 1100 thuộc thế kỉ XI

Lời giải chi tiết :

Năm 1010 thuộc thế kỉ XI.

Câu 5 :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    18 770 000

  • B

    18 800 000

  • C

    19 000 000

  • D

    19 800 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: 18 800 000

Câu 6 :

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có 6 người) là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi.

Vậy tuổi của đội trưởng là bao nhiêu tuổi?

  • A

    25

  • B

    26

  • C

    27       

  • D

    28

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số tuổi của 6 người = tuổi trung bình x 6

- Tìm tổng số tuổi của 5 người còn lại = tuổi trung bình x 5

- Tìm tuổi của đội trưởng

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của 6 người là 21 x 6 = 126 (tuổi)

Tổng số tuổi của 5 cầu thủ còn lại là: 20 x 5 = 100 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là 126 – 100 = 26 (tuổi)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg

1 thế kỉ = 100 năm; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 4 tạ 2 yến = 420 kg

b) 13 tấn 50 kg = 13 050 kg

c) 5 thế kỉ 15 năm = 515 năm

d) 5 phút 3 giây = 303 giây

 

Phương pháp giải :

- Tìm số viên gạch để lát mỗi phòng học 

- Tìm số viên gạch để lát 3 mỗi phòng học 

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số đo các góc

Lời giải chi tiết :

Góc đỉnh D cạnh DE, DR có số đo góc là: 120o

Góc đỉnh D cạnh DC, DR có số đo góc là: 60o

Các góc vuông là: Góc đỉnh D, cạnh DS, DC ; Góc đỉnh D, cạnh DS, DE

close