Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3Một hình chữ nhật có chu vi là 354m, chiều dài là 113m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét? Một người bán được 56tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:
Câu 2 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống 7×5×11×311×5×9×7=............ là:
Câu 4 :
Một hình chữ nhật có chu vi là 354m, chiều dài là 113m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?
Câu 5 :
Một người bán được 56tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp ?
Câu 6 :
Phân số nào không bằng phân số 915?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
1 m2 = 10 000 cm2 1 dm2 = 100 cm2 Lời giải chi tiết :
3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2 Đáp án: C
Câu 2 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống 7×5×11×311×5×9×7=............ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
7×5×11×311×5×9×7=39=13 Đáp án D.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Vậy hình bên có 3 hình thoi. Đáp án D.
Câu 4 :
Một hình chữ nhật có chu vi là 354m, chiều dài là 113m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi của hình chữ nhật : 2 Chiều rộng là: Nửa chu vi - Chiều dài Chiều rộng kém chiều dài số mét = Chiều dài - Chiều rộng Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 354: 2 = 358m Chiều rộng là: 358 - 113= 1724 m Chiều rộng kém chiều dài số mét là: 3512-113= 1724 m Đáp án D.
Câu 5 :
Một người bán được 56tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số tạ gạo nếp người đó bán được = (Tổng - Hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Số tạ gạo nếp người đó bán được là: (56- 13) : 2 = 14 tạ Đáp án C.
Câu 6 :
Phân số nào không bằng phân số 915?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
2135=21:735:7=35=3×35×3=915 1830=18:230:2=915 35=3×35×3=915 Đáp án C.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải chi tiết :
a) 524+34=524+1824=2324 b) 4−58=328−58=278 c) 712×914=7×912×14=7×3×34×3×7×2=38 d) 413:56=413×65=4×613×5=2465 Phương pháp giải :
a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé Lời giải chi tiết :
a) Ta có: +) Các phân số bé hơn 1: 132143;1217 Ta so sánh 132143và1217 132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143 +) 77=1 +) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118 52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52 Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52 Đáp án: 1217;132143;77;2118;52 b) Ta có: 12=714;17=214 Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 914;12;514;17 Đáp án:914;12;514;17 Phương pháp giải :
Số bông hoa Bình có = Số bông hoa Hồng có x 34 Tổng số hoa của Hồng và Bình = Số bông hoa Hồng có + Số bông hoa Bình có Số bông hoa Huệ có = Tổng số hoa của Hồng và Bình x 34 Lời giải chi tiết :
Bình có số bông hoa là: 32 x 34 = 24 (bông) Tổng số hoa của Hồng và Bình là: 32 + 24 = 56 (bông) Huệ có số bông hoa là: 56 x 34= 42 (bông) Đáp số: 42 bông hoa Phương pháp giải :
- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x 34 - Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng - Tính số ki-lô-gam rau người ta thu hoạch được trên mảnh đất đó = Diện tích x 23 Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 96 x 34= 72 (m) Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 96 x 72 = 6 912 (m2) Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là: 6912 x 23 = 4 608 (kg) Đáp số: 4 608 kg rau Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng - Rút gọn phân số Lời giải chi tiết :
a)85+36+2+45+32+35 =(85+45+35)+(12+32)+2 =155+42+2 = 3 + 2 + 2 = 7 b)17173636×181818343434 =17×10136×101×18×1010134×10101 =1736×1834 =1718×2×1817×2 =17×1818×2×17×2 =14
|