Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh $frac{7}{{10}}$ của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Hồng nói hai phân số $frac{{48}}{{92}}$và [frac{{36}}{{69}}] bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng . Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: $frac{3}{7}$+ .?. = $frac{9}{8}$ Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng $frac{9}{8}$ số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
\(\frac{7}{{10}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Câu 2 :
Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Câu 3 :
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Câu 4 :
Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Câu 5 :
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Câu 6 :
Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
\(\frac{7}{{10}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức đã học về phân số Lời giải chi tiết :
\(\frac{7}{{10}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần Đáp án B.
Câu 2 :
Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
So sánh hai phân số Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{48:4}}{{92:4}} = \frac{{12}}{{23}}\) \(\frac{{36}}{{69}} = \frac{{36:3}}{{69:3}} = \frac{{12}}{{23}}\) Vậy \(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{36}}{{69}}\). Bạn Hồng đã nói đúng. Đáp án: A
Câu 3 :
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Câu 4 :
Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
+) Các phân số bé hơn 1: \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\) Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\) \(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\) +) \(\frac{7}{7} = 1\) +) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\) \(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\) Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\) Đáp án D.
Câu 5 :
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số học sinh nữ của lớp 4A = Số học sinh nam x \(\frac{9}{8}\) Lời giải chi tiết :
Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x \(\frac{9}{8}\) = 18 học sinh Đáp án B.
Câu 6 :
Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh = Phân số chỉ số bóng màu đỏ + Phân số chỉ số bóng màu xanh. - Phân số chỉ số bóng màu vàng = Phân số chỉ tổng số bóng có trong hộp - Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh Lời giải chi tiết :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)=\(\frac{5}{6}\) Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm \(\frac{5}{6}\) phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau: \(\frac{6}{6}\)-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\) (phần) hoặc lấy 1-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\) Đáp án B.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải chi tiết :
a) $4 + \frac{7}{{13}}:2$ $ = \frac{4}{1} + \frac{7}{{26}}$ $ = \frac{{111}}{{26}}$ b) $\frac{13}{12} \times \frac{4}{5} - \frac{1}{5}$ = $\frac{{13}}{{15}} - \frac{1}{5}$ =$\frac{{12}}{{15}} = \frac{3}{5}$ Phương pháp giải :
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính Lời giải chi tiết :
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\) ? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\) ? = \(\frac{{11}}{{14}}\) b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\) ? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\) ? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\) Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg 1 phút = 60 giây 1 dm2 = 10 000 mm2 1 cm2 = 100 mm2 Lời giải chi tiết :
a) $\frac{2}{5}$ tạ = 40 kg b) 710 030 dm2 = 71 dm2 30 mm2 c) $\frac{4}{5}$cm2 = 80 mm2 d) $\frac{5}{6}$ phút = 50 giây Phương pháp giải :
Tính số quyển vở tổ 1 nhận được Tính số quyển vở tổ 2 nhận được Tính số quyển vở tổ 3 nhận được Lời giải chi tiết :
Tổ 1 nhận được số quyển vở là: 40 x \(\frac{1}{4}\) = 10 (quyển) Tổ 2 nhận được số quyền 1 vở là: (40 - 10) x \(\frac{2}{5}\) = 12 (quyển) Tổ 3 nhận được số quyển vở là: 40 - 10 - 12 = 18 (quyển) Đáp số: 18 quyển vở Phương pháp giải :
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3 Lời giải chi tiết :
Diện tích của tấm bìa là: \(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{6}\)= \(\frac{1}{{30}}\) (m²) Diện tích của mỗi phần là: \(\frac{1}{{30}}\) : 3 = \(\frac{1}{{90}}\) (m²) Đáp số: \(\frac{1}{{90}}\) m² Phương pháp giải :
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Lời giải chi tiết :
a) 125 x 17 x 5 x 16 = 125 x 17 x 5 x 8 x 2 = (125 x 8) x (5 x 2) x 17 = 1 000 x 10 x 17 = 170 000 b) \(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\\ = \frac{8}{{17}} \times 1\\ = \frac{8}{{17}}\end{array}\)
|