Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg, Tính bằng cách thuận tiện. a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    3 154 000

  • B

    3 200 000

  • C

    3 100 000

  • D

    3 150 000

Câu 2 :

Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XIV

  • B

    XV

  • C

    XVI

  • D

    XVII

Câu 3 :

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

  • A

    16 x 1000

  • B

    70 x 40

  • C

    35 000 : 10

  • D

    540 000 : 100

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

  • A

    14 884                            

  • B

    14 888                       

  • C

    18 448                       

  • D

    14 488

Câu 5 :

Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là:

  • A

    31 kg

  • B

    32 kg

  • C

    34 kg

  • D

    35 kg

Câu 6 :

Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 18 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

  • A

    280 g

  • B

    400 g

  • C

    360 g

  • D

    240 g

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    3 154 000

  • B

    3 200 000

  • C

    3 100 000

  • D

    3 150 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên).

Câu 2 :

Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XIV

  • B

    XV

  • C

    XVI

  • D

    XVII

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV

Lời giải chi tiết :

Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV.

Câu 3 :

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

  • A

    16 x 1000

  • B

    70 x 40

  • C

    35 000 : 10

  • D

    540 000 : 100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

16 x 1 000 = 16 000

70 x 40 = 2 800

35 000 : 10 = 3 500

540 000 : 100 = 5 400

Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 70 x 40

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

  • A

    14 884                            

  • B

    14 888                       

  • C

    18 448                       

  • D

    14 488

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

Câu 5 :

Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là:

  • A

    31 kg

  • B

    32 kg

  • C

    34 kg

  • D

    35 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng cân nặng của 3 bạn = Cân nặng trung bình x 3

- Cân nặng của Mai = Tổng cân nặng của 3 bạn – Cân nặng của Việt và Tú

Lời giải chi tiết :

Tổng cân nặng của 3 bạn là: 37 x 3 = 111 (kg)

Cân nặng của Mai là: 111 – (38 + 41) = 32 (kg)

Câu 6 :

Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 18 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

  • A

    280 g

  • B

    400 g

  • C

    360 g

  • D

    240 g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối

- Tìm số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối

- Tìm số gam đường để làm 18 kg dưa cải muối

Lời giải chi tiết :

Số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối là 12x 5 = 60 (g)

Số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối là 60 : 3 = 20 (g)

Số gam đường để làm 18 kg dưa cải muối là: 20 x 18 = 360 (g)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

1 tấn = 100 yến ; 1 tạ = 10 yến

1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 18 tấn 5 yến = 18 000 kg + 50 kg = 18 050 kg

b) 23 tấn 7 tạ = 2 300 yến + 70 yến = 2 370 yến

c) 21 thế kỉ = 2 100 năm

d) 768 giây = 12 phút 48 giây

Phương pháp giải :

- Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc

- Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK.  Đ

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE.  S

Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ

Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD.        S

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48 = (6 615 + 285) + (3 052 + 48)

                                            = 6 900 + 3 100 = 10 000

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

                                             = 285 x 100 = 28 500

Phương pháp giải :

- Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây

- Thời gian Tú chạy = (tổng – hiệu) : 2

- Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy – thời gian Tú chạy

Lời giải chi tiết :

Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây

Thời gian Tú chạy một vòng hồ là:

(578 – 30) : 2 = 274 (giây)

Thời gian Nam chạy một vòng hồ là:

274 + 30 = 304 (giây)

Đáp số: Tú: 274 giây

                 Nam: 304 giây

close