Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
Câu 2 :
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
Câu 4 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
Câu 5 :
Hình vẽ bên có:
Câu 6 :
Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
II. Tự luận
Câu 2 :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tạ 45 kg = ………. kg b) 225 tấn 8 tạ = ……… tạ c) 17 phút 25 giây = ……… giây d) 927 giây = ……. phút …….. giây
Câu 4 :
Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 5 :
Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại? Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó. Lời giải chi tiết :
Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.
Câu 2 :
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX Lời giải chi tiết :
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Câu 4 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp Lời giải chi tiết :
Ta có 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45
Câu 5 :
Hình vẽ bên có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
Câu 6 :
Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay - Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay Lời giải chi tiết :
Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 105 : 3 = 35 (chiếc bánh) Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 560 : 35 = 16 (khay)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tạ 45 kg = ………. kg b) 225 tấn 8 tạ = ……… tạ c) 17 phút 25 giây = ……… giây d) 927 giây = ……. phút …….. giây Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ 1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết :
a) 18 tạ 45 kg = 1 800 kg + 45 kg = 1 845 kg b) 225 tấn 8 tạ = 2 250 tạ + 8 tạ = 2 258 tạ c) 17 phút 25 giây = 1 045 giây d) 927 giây = 15 phút 27 giây Phương pháp giải :
a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c) b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau. Lời giải chi tiết :
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694) = 183 x 10 000 = 1 830 000 b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154 = 1 000 x 6 154 = 6 154 000
Câu 4 :
Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp giải :
- Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai - Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2 Lời giải chi tiết :
Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là: 238 + 96 = 334 (kg) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: (238 + 334) : 2 = 286 (kg) Đáp số: 286 kg gạo
Câu 5 :
Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại? Phương pháp giải :
Số gà mái = (tổng + hiệu) : 2 Số gà trống = tổng số con gà – số gà trống Lời giải chi tiết :
Số gà mái là: (560 + 340) : 2 = 450 (con) Số gà trống là: 560 – 450 = 110 (con) Đáp số: Gà mái: 450 con Gà trống: 110 con
|