Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 9

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Tổng của hai số là 37, số lớn hơn số bé 19 đơn vị. Số lớn là ... Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Lớp nghìn của số 4 569 230 gồm các chữ số là:

  • A
    4, 5, 6
  • B
    5, 6, 9
  • C
    9, 2, 3
  • D
    2, 3, 0
Câu 2 :

Số thích hợp điền vào ô trống 478 ..... 65 < 478 165 là:

  • A
    0
  • B
    1
  • C
    2
  • D
    3
Câu 3 :

Tổng của hai số là 37, số lớn hơn số bé 19 đơn vị. Số lớn là:

  • A
    56
  • B
    28
  • C
    19
  • D
    9
Câu 4 :

Trong hình sau có cạnh nào không song song với cạnh AE?

  • A
    Cạnh AB
  • B
    cạnh BC
  • C
    cạnh BG
  • D
    Cạnh GC
Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 tấn 5 kg = ......... kg.

  • A
    3500
  • B
    3005
  • C
    3050
  • D
    305
Câu 6 :

Trung bình cộng của các số 45, 55 và 80 là:

  • A

    50

  • B

    60

  • C

    65

  • D

    70

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Lớp nghìn của số 4 569 230 gồm các chữ số là:

  • A
    4, 5, 6
  • B
    5, 6, 9
  • C
    9, 2, 3
  • D
    2, 3, 0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lớp nghìn gồm hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.

Lời giải chi tiết :

Lớp nghìn của số 4 569 230 gồm các chữ số là: 5 ; 6 ; 9.

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào ô trống 478 ..... 65 < 478 165 là:

  • A
    0
  • B
    1
  • C
    2
  • D
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

478 065 < 478 165

Câu 3 :

Tổng của hai số là 37, số lớn hơn số bé 19 đơn vị. Số lớn là:

  • A
    56
  • B
    28
  • C
    19
  • D
    9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số lớn = (tổng + hiệu): 2

Lời giải chi tiết :

Số lớn là (37 + 19) : 2 = 28

Câu 4 :

Trong hình sau có cạnh nào không song song với cạnh AE?

  • A
    Cạnh AB
  • B
    cạnh BC
  • C
    cạnh BG
  • D
    Cạnh GC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định cạnh không song song với AE.

Lời giải chi tiết :

Cạnh AB không song song với cạnh AE.

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 tấn 5 kg = ......... kg.

  • A
    3500
  • B
    3005
  • C
    3050
  • D
    305

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách giải: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết :

3 tấn 5 kg = 3005 kg

Câu 6 :

Trung bình cộng của các số 45, 55 và 80 là:

  • A

    50

  • B

    60

  • C

    65

  • D

    70

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trung bình cộng của ba số bằng tổng của 3 số đó chia cho 3.

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của các số 45, 55 và 80 là: (45 + 55 + 80) : 3 = 60

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết :

a) 8 m2 4 dm2 = 800dm2 + 4 dm2 = 804 dm2

b) 26 000 dm2 = 260 m2

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ, nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Thực hiện từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số kg gạo bán được ngày thứ hai = số kg gạo bán ngày thứ nhất + 96 kg

Bước 2. Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán = (số kg gạo bán ngày đầu + số kg gạo bán ngày thứ hai) : 2

Lời giải chi tiết :

Số kg gạo bán được ngày thứ hai là:

238 + 96 = 334 (kg)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

(238 + 334) : 2 = 286 (kg)

Đáp số: 286 kg gạo

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số kg gạo xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai

Bước 2. Tìm số kg gạo xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2

Bước 3. Số kg gạo xe thứ hai chở = Số kg gạo hai xe chở - số kg gạo xe thứ nhất chở

Lời giải chi tiết :

Lúc đầu xe thứ nhất hơn xe thứ hai số ki-lô-gam gạo là:

120 x 2 = 240 (kg)

Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:

(56 780 + 240) : 2 = 28 510 (kg)

Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:

56 780 – 28 510 = 28 270 (kg)

Đáp án: Xe thứ nhất: 28 510 kg

Xe thứ hai: 28 270 kg.

close