Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:
Câu 2 :
Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:
Câu 3 :
Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:
Câu 4 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
Câu 5 :
Các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{4}{2}$ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Câu 6 :
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Câu 7 :
Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Câu 8 :
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là hình B.
Câu 2 :
Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}$
Câu 3 :
Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hình B là hình bình hành.
Câu 4 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
\(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)
Câu 5 :
Các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{4}{2}$ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{2}{3} = \frac{4}{6} < \frac{5}{6} < 1$ và $\frac{4}{2} > 1$ Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{4}{2}\,;\,\frac{5}{6}\,;\,\frac{2}{3}$
Câu 6 :
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2 Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài Diện tích = chiều dài x chiều rộng Lời giải chi tiết :
Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (dm) Chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (dm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 (dm2)
Câu 7 :
Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm số học sinh cả lớp - Tìm tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp Lời giải chi tiết :
Số học sinh cả lớp là 18 + 12 = 30 (học sinh) Số học sinh nam chiếm $18:30 = \frac{3}{5}$ (số học sinh cả lớp)
Câu 8 :
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$ Vậy Lan làm bài nhanh nhất.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. Lời giải chi tiết :
$\frac{7}{{26}} + \frac{9}{{26}} = \frac{{16}}{{26}} = \frac{8}{{13}}$ $\frac{{27}}{{30}} - \frac{{18}}{{30}} = \frac{9}{{30}} = \frac{3}{{10}}$ $\frac{3}{4} + \frac{5}{{16}} = \frac{{12}}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{17}}{{16}}$ $\frac{{25}}{{38}} - \frac{{17}}{{38}} = \frac{8}{{38}} = \frac{4}{{19}}$ Phương pháp giải :
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải chi tiết :
$\frac{{13}}{{12}} > 1$ $\frac{{10}}{{18}} < \frac{{13}}{{18}}$ $\frac{{31}}{{45}} < \frac{7}{9}$ $\frac{5}{8} > \frac{{19}}{{32}}$ Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2 1dm2 = 10 000 mm2 Lời giải chi tiết :
a) 6 528 dm2 = 65 m2 28 dm2 b) 17 cm2 4 mm2 = 1 704 mm2 c) 80 015 mm2 = 8 dm2 15 mm2 d) 5 m2 29 cm2 = 50 029 cm2 Phương pháp giải :
- Tìm diện tích sân chơi = Chiều dài x chiều rộng - Đổi số đo diện tích sang đơn vị dm2 - Diện tích viên gạch = Cạnh x cạnh - Số viên gạch cần chuẩn bị = Diện tích sân chơi : diện tích viên gạch Lời giải chi tiết :
Diện tích sân chơi là: 12 x 7 = 84 (m2) Đổi: 84m2 = 8 400 dm2 Diện tích mỗi viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Bác Minh cần chuẩn bị số viên gạch để lát kín nền căn phòng là: 8 400 : 16 = 525 (viên gạch) Đáp số: 525 viên gạch
|