Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử làĐề bài
Câu 1 :
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
Câu 2 :
Có các nhận định sau: (1) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron. (2) Đồng vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số neutron. (3) Tất cả những nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tố kim loại. (4) Lớp M có tối đa 18 electron. Số nhận định sai là:
Câu 3 :
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Câu 4 :
Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Câu 5 :
Cặp nguyên tố nào sau đây không có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị trong hợp chất của chúng?
Câu 6 :
Nhóm nào sau đây còn có tên là nhóm kim loại kiềm ?
Câu 7 :
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
Câu 8 :
Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là \({}_7^{14}{\rm{N}}\) (99,63%) và \({}_7^{15}{\rm{N}}\) (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
Câu 9 :
Liên kết nào sau đây thường được tạo thành giữa 1 nguyên tử kim loại điển hình và 1 phi kim điển hình:
Câu 10 :
Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
Câu 11 :
Sự biểu diễn về orbital (AO) 3p4 nào sau đây là đúng ?
Câu 12 :
Hợp hất nào sau đây có không chứa liên kết ion trong phân tử ?
Câu 13 :
Trong một liên kết đôi có chứa :
Câu 14 :
Tương tác van der Waals được hình thành do
Câu 15 :
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 16 :
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 40. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Số hạt không mang điện trong A là :
Câu 17 :
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ?
Câu 18 :
Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là. Lưu ý: Hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen = 8 – số nhóm (nhóm IVA → VIIA)
Câu 19 :
Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:
Câu 20 :
Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là
Câu 21 :
Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các obital cùng loại (ví dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
Câu 22 :
Cho 9,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,94936 lít khí H2 (ở 25oC, 1 bar). Kim loại M cần tìm là:
Câu 23 :
Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
Câu 24 :
Trong các phân tử NCl3, H2S, KOH, CaF2, Al2O3, HNO3, NaCl, PCl5, NH4NO3, số chất có liên kết ion là
Câu 25 :
Cho Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của nguyên tử Lời giải chi tiết :
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ neutron và proton Đáp án C
Câu 2 :
Có các nhận định sau: (1) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron. (2) Đồng vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số neutron. (3) Tất cả những nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tố kim loại. (4) Lớp M có tối đa 18 electron. Số nhận định sai là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của nguyên tử Lời giải chi tiết :
(1) sai vì nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton (2) đúng (3) sai vì Hydrogen có 1 electron lớp ngoài cùng nhưng không phải kim loại (4) đúng Đáp án C
Câu 3 :
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào hiệu độ âm điện Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 4 :
Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số chu kì nhỏ là 3 Đáp án C
Câu 5 :
Cặp nguyên tố nào sau đây không có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị trong hợp chất của chúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành từ nguyên tử phim kim – phi kim Lời giải chi tiết :
Sodium và fluorine có khả năng tạo liên kết ion Đáp án B
Câu 6 :
Nhóm nào sau đây còn có tên là nhóm kim loại kiềm ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kim loại kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 7 :
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi của nguyên tố trong cùng một chu kì Lời giải chi tiết :
Trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần Đáp án B
Câu 8 :
Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là \({}_7^{14}{\rm{N}}\) (99,63%) và \({}_7^{15}{\rm{N}}\) (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào % đồng vị của N Lời giải chi tiết :
\(M = \frac{{99,63.14 + 15.0,37}}{{100}} = 14,0037\) Đáp án B
Câu 9 :
Liên kết nào sau đây thường được tạo thành giữa 1 nguyên tử kim loại điển hình và 1 phi kim điển hình:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên kết ion được hình thành từ kim loại và phi kim điển hình Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 10 :
Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên kết hydrogen hình thành giữa nguyên tố có độ âm điện cao với hydrogen Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 11 :
Sự biểu diễn về orbital (AO) 3p4 nào sau đây là đúng ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc điền electron vào các AO Lời giải chi tiết :
Các electron được điền sao cho không có AO trống. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron được biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau Đáp án B
Câu 12 :
Hợp hất nào sau đây có không chứa liên kết ion trong phân tử ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên kết ion được hình thành giữa nguyên tử kim loại và phi kim điển hình Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 13 :
Trong một liên kết đôi có chứa :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong một liên kết đôi có chứa 1 liên kết \(\sigma \)và 1 liên kết pi Đáp án A
Câu 14 :
Tương tác van der Waals được hình thành do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tương tác van der Waals Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 15 :
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. sai vì kết thúc là nguyên tử khí hiếm B. Sai vì số khối A là khối lượng được làm tròn của nguyên tử C. sai vì F nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền D. đúng
Câu 16 :
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 40. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Số hạt không mang điện trong A là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
(1) P + N + E = 40 (2) N – P = 1 Từ đó tính được N = 14, P = E = 13 Đáp án B
Câu 17 :
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 18 :
Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là. Lưu ý: Hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen = 8 – số nhóm (nhóm IVA → VIIA)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hóa trị của nguyên tố R với oxygen bằng số electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
R có 5 electron lớp ngoài cùng => công thức oxide là R2O5 Công thức với hydrogen là RH3 Đáp án D
Câu 19 :
Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình của electron Lời giải chi tiết :
Nguyên tố X có 2 lớp electron => chu kì 2 Nguyên tố X có 5 electron lớp ngoài cùng => nhóm VA
Câu 20 :
Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của 3 nguyên tố và xu hướng biến đổi của hợp chất hydroxide trong cùng một chu kì Lời giải chi tiết :
X, Q, Z thuộc cùng một chu kì, nên tính base của hydroxide giảm dần từ X > Q > Z Đáp án C
Câu 21 :
Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các obital cùng loại (ví dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án C do H không có obital p
Câu 22 :
Cho 9,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,94936 lít khí H2 (ở 25oC, 1 bar). Kim loại M cần tìm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số mol của H2 từ đó tính M của kim loại M Lời giải chi tiết :
n H2 = 5,94936 : 24,79 = 0,24 mol M + 2H2O --> M(OH)2 + H2 0,24 0,24 MM = 9,6 : 0,24 = 40 (Ca) Đáp án C
Câu 23 :
Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong cùng một nhóm, đi từ trên xuống tính phi kim giảm dần Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 24 :
Trong các phân tử NCl3, H2S, KOH, CaF2, Al2O3, HNO3, NaCl, PCl5, NH4NO3, số chất có liên kết ion là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên kết ion hình thành từ kim loại và phi kim điển hình Lời giải chi tiết :
KOH, CaF2, Al2O3, NaCl, NH4NO3
Câu 25 :
Cho Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
Đáp án : A Phương pháp giải :
X2+ đã nhường đi 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình khí hiếm Lời giải chi tiết :
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p64s23d6 => Chu kì 4 nhóm VIIIB
|