Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 12Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.
Câu 2 :
Theo mô hình nguyên tử hiện đại
Câu 3 :
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt Số phát biểu đúng là
Câu 4 :
Tổng số electron trong ion \(AB_4^{3 - }\)là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số proton của nguyên tử A, B lần lượt là
Câu 5 :
Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 6 :
Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là
Câu 7 :
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s22s22p63s2 Z: 1s22s22p63s23p63d54s2 Y: 1s22s22p63s23p5 R: 1s22s22p6 Các nguyên tố kim loại là
Câu 8 :
Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích Z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?
Câu 9 :
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
Câu 10 :
Hòa tan 0,03 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IA (MX < MY) vào H2O thì thu được 0,02479 lít khí H2 (đkc). X và Y lần lượt là
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12 :
X được dùng làm chất bản dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin Mặt Trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
Câu 13 :
Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là \(_{17}^{35}Cl\). Thành phần % theo khối lượng của đồng vị \(^{37}Cl\) trong HClO4 là
Câu 14 :
. Cho các phát biểu sau: (1) Chỉ có nguyên tử magnesium mới có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1 (2) Nguyên tử aluminum có 3 lớp electron. (3) Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. (4) Hai nguyên tử \(_{92}^{234}U\)và \(_{92}^{235}U\)khác nhau về số electron. (5) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử. Số phát biểu đúng là
Câu 15 :
Gali (Z=31) được Boisbaudran phát hiện năm 1875, ông gọi là nguyên tố “gallia” theo tên cổ xưa của nước Pháp, quê hương ông. Ga có 2 đồng vị với số neutron lần lượt là 38 và 40, có nguyên tử khối trung bình là 69,798. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị Ga có số khối nhỏ là
Câu 16 :
Trong 5 nguyên tử \(_{17}^{35}X,_{16}^{34}Y,_8^{16}Z,_{34}^{80}T,_8^{17}R\)cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
Câu 17 :
Nguyên tố R có Z = 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
Câu 18 :
Electron thuộc lớp nào liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
X và Y (ZX < ZY) là hai kim loại thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Biết ZX + ZY = 32. Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.
Đúng
Sai
Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
Đúng
Sai
X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng
Đúng
Sai
X có độ âm điện lớn hơn Y.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Cho 3 nguyên tố: \(_8^{16}X,_6^{16}Y,_9^{18}Z,_9^{19}T\) X và Y là 2 đồng vị của nhau
Đúng
Sai
X với Y có cùng số khối.
Đúng
Sai
Có ba nguyên tố hóa học
Đúng
Sai
Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Cho kí hiệu nguyên tố: \(_{24}^{52}X\) Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Đúng
Sai
Nguyên tử X có 4 lớp electron.
Đúng
Sai
Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d44s2
Đúng
Sai
X là kim loại.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng, sai Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Đúng
Sai
Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Đúng
Sai
Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.
Đúng
Sai
Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lớp và phân lớp. Lời giải chi tiết :
Các nguyên tố nhóm IIA thuộc khối các nguyên tố s trong bảng tuần hoàn. Đáp án C
Câu 2 :
Theo mô hình nguyên tử hiện đại
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào mô hình nguyên tử của Ruther – Bohr. Lời giải chi tiết :
Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron. Đáp án A
Câu 3 :
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt Số phát biểu đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron X. Lời giải chi tiết :
Ta có: P + N + E = 28 N – P = 1 \( \to \)P = E = 9; N = 10. Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5 a. sai, nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng. b. sai, nguyên tử X có 1 electron độc thân. c. đúng d. đúng Đáp án B
Câu 4 :
Tổng số electron trong ion \(AB_4^{3 - }\)là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số proton của nguyên tử A, B lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22: 2PA – PB = 22 Tổng số electron trong ion \(AB_4^{3 - }\)là: EA + 4.EB + 3 = 50 Và P = E Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{P_A} - {P_B} = 22\\{E_{\rm{A}}} + 4{{\rm{E}}_B} + 3 = 50\\P = E\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{P_A} = 15\\{P_B} = 8\end{array} \right.\) Đáp án C
Câu 5 :
Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của X. Lời giải chi tiết :
Lớp K có 2 electron Lớp L có 8 electron Lớp M có 5 electron Đáp án D
Câu 6 :
Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào orbital nguyên tử. Lời giải chi tiết :
5 electron được điều vào 3AO thì số lượng electron độc thân là 1. Đáp án B
Câu 7 :
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s22s22p63s2 Z: 1s22s22p63s23p63d54s2 Y: 1s22s22p63s23p5 R: 1s22s22p6 Các nguyên tố kim loại là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số electron hóa trị 1,2,3 thường là kim loại. Lời giải chi tiết :
X, Z có 2 electron hóa trị nên là kim loại. Đáp án B
Câu 8 :
Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích Z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phổ khối. Lời giải chi tiết :
Câu 9 :
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên: ZY – ZX = 1 Tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là: PX + PY = 25 Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{P_{\rm{X}}} + {P_Y} = 25\\ - {P_{\rm{X}}} + {P_Y} = 1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{P_{\rm{X}}} = 12\\{P_Y} = 13\end{array} \right.\) X và Y thuộc chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA. Đáp án D
Câu 10 :
Hòa tan 0,03 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IA (MX < MY) vào H2O thì thu được 0,02479 lít khí H2 (đkc). X và Y lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của nhóm IA. Lời giải chi tiết :
Gọi R là nguyên tố tổng quát. n H2 = 0,02479 : 24,79 = 0,001 mol R + H2O \( \to \)ROH + ½ H2 0,002 \( \leftarrow \) 0,001 \({\bar M_R} = \frac{{0,03}}{{0,002}} = 15\) MX < \({\bar M_R}\)< MY \( \to \)X là Li, Y là Na Đáp án A
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
A sai, vì He thuộc nhóm VIIIA nhưng có 2 electron lớp ngoài cùng. Đáp án A
Câu 12 :
X được dùng làm chất bản dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin Mặt Trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của X. Lời giải chi tiết :
Cấu hình của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p2. Đáp án C
Câu 13 :
Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là \(_{17}^{35}Cl\). Thành phần % theo khối lượng của đồng vị \(^{37}Cl\) trong HClO4 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình. Lời giải chi tiết :
\({\bar A_{Cl}} = \frac{{37.24,23\% + 35.(100 - 24,23)}}{{100}} = 35,4846\) %\(^{37}Cl\) trong HClO4 là: \(\frac{{37.24,23\% }}{{1 + 35,4846 + 16.4}}.100 = 8,92\% \)
Câu 14 :
. Cho các phát biểu sau: (1) Chỉ có nguyên tử magnesium mới có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1 (2) Nguyên tử aluminum có 3 lớp electron. (3) Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. (4) Hai nguyên tử \(_{92}^{234}U\)và \(_{92}^{235}U\)khác nhau về số electron. (5) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử. Số phát biểu đúng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử. Lời giải chi tiết :
(1) sai, calcium có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1 (2) đúng (3) đúng (4) sai, hai nguyên tử \(_{92}^{234}U\)và \(_{92}^{235}U\)có cùng số electron. (5) sai, khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân. Đáp án A
Câu 15 :
Gali (Z=31) được Boisbaudran phát hiện năm 1875, ông gọi là nguyên tố “gallia” theo tên cổ xưa của nước Pháp, quê hương ông. Ga có 2 đồng vị với số neutron lần lượt là 38 và 40, có nguyên tử khối trung bình là 69,798. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị Ga có số khối nhỏ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình. Lời giải chi tiết :
Gọi % đồng vị của 69Ga và 71Ga lần lượt là a và 100 – a. \({\bar A_{Ga}} = \frac{{69.a + 71.(100 - a)}}{{100}} = 69,798 \to a = 60,1\% \) Đáp án B
Câu 16 :
Trong 5 nguyên tử \(_{17}^{35}X,_{16}^{34}Y,_8^{16}Z,_{34}^{80}T,_8^{17}R\)cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton khác nhau số khối. Lời giải chi tiết :
Z và R có cùng số proton khác nhau về số khối. Đáp án D
Câu 17 :
Nguyên tố R có Z = 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron R là: 1s22s22p63s23p63d54s2 R thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Đáp án D
Câu 18 :
Electron thuộc lớp nào liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các lớp càng gần hạt nhân càng liên kết chặt chẽ. Lời giải chi tiết :
Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kết chặt chẽ nhất. Đáp án D
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
X và Y (ZX < ZY) là hai kim loại thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Biết ZX + ZY = 32. Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.
Đúng
Sai
Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
Đúng
Sai
X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng
Đúng
Sai
X có độ âm điện lớn hơn Y.
Đúng
Sai
Đáp án
Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.
Đúng
Sai
Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
Đúng
Sai
X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng
Đúng
Sai
X có độ âm điện lớn hơn Y.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Xác định ZX; ZY. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} - {Z_X} = 1\\{Z_{\rm{X}}} + {Z_Y} = 32\end{array} \right.(L)\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} - {Z_X} = 8\\{Z_{\rm{X}}} + {Z_Y} = 32\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} = 20\\{Z_X} = 12\end{array} \right.(TM)\) a. đúng b. sai, tính kim loại của Y mạnh hơn X. c. đúng d. đúng
Câu 2 :
Cho 3 nguyên tố: \(_8^{16}X,_6^{16}Y,_9^{18}Z,_9^{19}T\) X và Y là 2 đồng vị của nhau
Đúng
Sai
X với Y có cùng số khối.
Đúng
Sai
Có ba nguyên tố hóa học
Đúng
Sai
Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Đúng
Sai
Đáp án
X và Y là 2 đồng vị của nhau
Đúng
Sai
X với Y có cùng số khối.
Đúng
Sai
Có ba nguyên tố hóa học
Đúng
Sai
Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tố hóa học. Lời giải chi tiết :
a. Sai, vì X và Y không thuộc cùng nguyên tố hóa học. b. đúng c. đúng, X, Y, Z là nguyên tố hóa học d. đúng
Câu 3 :
Cho kí hiệu nguyên tố: \(_{24}^{52}X\) Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Đúng
Sai
Nguyên tử X có 4 lớp electron.
Đúng
Sai
Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d44s2
Đúng
Sai
X là kim loại.
Đúng
Sai
Đáp án
Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Đúng
Sai
Nguyên tử X có 4 lớp electron.
Đúng
Sai
Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d44s2
Đúng
Sai
X là kim loại.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào kí hiệu nguyên tố hóa học. Lời giải chi tiết :
a. đúng, tổng số hạt mang điện của X là 48, hạt không mang điện là 28. b. đúng c. sai, cấu hình electron của X là [Ar]3d54s1 d. đúng
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng, sai Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Đúng
Sai
Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Đúng
Sai
Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.
Đúng
Sai
Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6.
Đúng
Sai
Đáp án
Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Đúng
Sai
Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Đúng
Sai
Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.
Đúng
Sai
Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào lớp và phân lớp. Lời giải chi tiết :
a. sai, vì He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng thuộc khí hiếm. b. đúng c. sai, lớp K có mức năng lượng thấp nhất. d. sai, He có cấu hình 1s22s2
Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình. Lời giải chi tiết :
\({\bar A_{Mg}} = \frac{{24.79 + 25.10 + 26.11}}{{100}} = 24,32\) Số mol của MgCO3 = 0,09:10% = 0,9 mol Khối lượng MgCO3 = 0,9.84,32 = 75,888 \( \approx \)76 Lời giải chi tiết :
\({\bar A_{Cl}} = \frac{{35.75,77 + 37.24,23}}{{100}} = 35,4846\) n NaCl = 0,1.0,2 = 0,02 mol m NaCl = 0,02.(58 + 35,4846) = 1,88g Đáp án 1,88 Lời giải chi tiết :
Theo dữ kiện đề bài ta có: 2(2ZM + NM) + 2ZO + NO =140 => 4ZM + 2NM + 2.8 + 8 = 140 (1) =>4ZM + 2.8 – (2NM + 8) = 44 (2) Giải hệ (1) và (2) => ZM = 19 (K), NM = 20. Công thức M2O: K2O Lời giải chi tiết :
dđĩa =7,8 µm; dHe = 0,62 Å = 0,62.10-4 µm =>Số nguyên tử He) sắp xếp thẳng hàng và khít nhau = \(\frac{{7,8}}{{0,{{62.10}^{ - 4}}}}\)≈ 125806 nguyên tử.
|