Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Điện tích của hạt nhân do loại hạt nào quyết định?Đề bài
Câu 1 :
Điện tích của hạt nhân do loại hạt nào quyết định?
Câu 2 :
Giá trị điện tích – 1 và khối lượng 0,0059 amu là của hạt nào dưới đây trong nguyên tử?
Câu 3 :
Nguyên tử phosphorus có Z = 15, A = 31 nên nguyên tử có
Câu 4 :
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \(_{11}^{23}Na\) là
Câu 5 :
Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
Câu 6 :
Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố argon là bao nhiêu? (cho biết nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98).
Câu 7 :
Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
Câu 8 :
Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết:
Câu 9 :
Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào?
Câu 10 :
Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4.vị trí X trong bảng tuần hoàn:
Câu 11 :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:
Câu 12 :
Thời Trung Hoa cổ đại loài người đã biết các nguyên tố vàng, bạc, đồng, chì, sắt, thủy ngân và lưu huỳnh. Năm 1649 loài người đã tìm ra nguyên tố photpho. Đến năm 1869, mới có 63 nguyên tố được tìm ra. Vây nguyên tố ở ô thứ 35 là nguyên tố nào sau đây?
Câu 13 :
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
Câu 14 :
Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
Câu 15 :
Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực?
Câu 16 :
Các chất mà phân tử không phân cực là:
Câu 17 :
Những liên kết có lực liên kết yếu như
Câu 18 :
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết hóa học như hình dưới đây?
Câu 19 :
Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là:
Câu 20 :
Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
Câu 21 :
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử O (Z = 8) theo quy tắc octet là
Câu 22 :
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
Câu 23 :
Chỉ ra nội dung không đúng khi hoàn thành câu sau: “Trong tất cả các hợp chất,..”
Câu 24 :
Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
Câu 25 :
Tương tác Van Der Waals tồn tại giữa những
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điện tích của hạt nhân do loại hạt nào quyết định?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về thành phần nguyên tử Lời giải chi tiết :
Điện tích của hạt nhân do hạt proton quyết định do neutron không mang điện Đáp án A
Câu 2 :
Giá trị điện tích – 1 và khối lượng 0,0059 amu là của hạt nào dưới đây trong nguyên tử?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử Lời giải chi tiết :
Điện tích – 1 là điện tích của electron Đáp án A
Câu 3 :
Nguyên tử phosphorus có Z = 15, A = 31 nên nguyên tử có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số hiệu nguyên tử phosphorus để xác định vị trí của nguyên tố Lời giải chi tiết :
Z = 15 => P = E = 15 Số khối A = 31 => E = 31 – 15 = 16 Đáp án C
Câu 4 :
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \(_{11}^{23}Na\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kí hiệu của nguyên tố Na Lời giải chi tiết :
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số pronton = số electron = 11 Đáp án D
Câu 5 :
Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton khác nhau số neutron Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 6 :
Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố argon là bao nhiêu? (cho biết nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào % các đồng vị để xác định số khối của nguyên tố Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{{\bar M}_{Ar}} = \frac{{36.0,34\% + 38.0,06\% + A.99,6\% }}{{100\% }} = 39,98\\ \to A \approx 40\end{array}\) Đáp án B
Câu 7 :
Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Các nguyên tố không được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử Đáp án D
Câu 8 :
Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào thông tin số thứ tự ô nguyên tố Lời giải chi tiết :
Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết số neutron trong hạt nhân Đáp án B
Câu 9 :
Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong cùng một nhóm, tính kim loại tăng dần Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 10 :
Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4.vị trí X trong bảng tuần hoàn:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình của X để xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
X có 3 lớp electron => chu kì 3 X có 6 electron lớp ngoài cùng => nhóm VIA Đáp án C
Câu 11 :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào Z = 11 của Na để viết cấu hình electron của Na Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 12 :
Thời Trung Hoa cổ đại loài người đã biết các nguyên tố vàng, bạc, đồng, chì, sắt, thủy ngân và lưu huỳnh. Năm 1649 loài người đã tìm ra nguyên tố photpho. Đến năm 1869, mới có 63 nguyên tố được tìm ra. Vây nguyên tố ở ô thứ 35 là nguyên tố nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ô số nguyên tố để xác định nguyên tố Lời giải chi tiết :
Nguyên tố ở ô thứ 35 => Bromine Đáp án D
Câu 13 :
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về quy tắc octet Lời giải chi tiết :
Quy tắc octet: nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium) Đáp án C
Câu 14 :
Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ion Lithium nhường đi 1 electron để có 2 electron lớp ngoài cùng giống nguyên tố helium Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 15 :
Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào độ âm điện của các nguyên tử Lời giải chi tiết :
Có HCl là phân tử có cực Đáp án A
Câu 16 :
Các chất mà phân tử không phân cực là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 17 :
Những liên kết có lực liên kết yếu như
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức của các loại liên kết Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 18 :
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết hóa học như hình dưới đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các nguyên tố kim loại nhóm IA có xu hướng nhường đi 1 electron Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 19 :
Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 20 :
Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị phân cực do độ âm điện của oxygen lớn hơn hydrogen Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 21 :
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử O (Z = 8) theo quy tắc octet là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 22 :
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học Lời giải chi tiết :
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là liên kết cộng hóa trị Đáp án B
Câu 23 :
Chỉ ra nội dung không đúng khi hoàn thành câu sau: “Trong tất cả các hợp chất,..”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
Đáp án B sai vì các nguyên tố nhóm halogen có nhiều số oxi hóa
Câu 24 :
Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức liên kết cộng hóa trị phân cực Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 25 :
Tương tác Van Der Waals tồn tại giữa những
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về lực tương tác van der Waals Lời giải chi tiết :
Đáp án D
|