Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó ... Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng 5/8 số tiền đó để mua sách vởĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 2 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
Câu 4 :
Hình vẽ dưới đây có:
Câu 5 :
Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 6 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:
Câu 6 :
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình D.
Câu 2 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
\(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Câu 4 :
Hình vẽ dưới đây có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có 6 hình thoi.
Câu 5 :
Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 6 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm số trang sách của cuốn sách = Số trang đọc mỗi ngày x số ngày - Tìm thời gian đọc xong cuốn sách nếu mỗi ngày đọc thêm 6 trang Lời giải chi tiết :
Đổi: 2 tuần = 14 trang Số trang sách của cuốn sách là: 15 x 14 = 210 (trang) Nếu mỗi ngày đọc thêm 6 trang thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là: 210 : (15 + 6) = 210 : 21 = 10 (ngày)
Câu 6 :
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao - Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao Lời giải chi tiết :
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là: $\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích) Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là: $1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải chi tiết :
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}$ $4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}$ $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}$ Phương pháp giải :
Quan sát biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
a) Bạn Minh đã đọc 25 quyển sách. b) Trung bình mỗi bạn đọc được (35 + 40 + 25 + 20) : 4 = 30 quyển sách trong 1 năm. Phương pháp giải :
- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn - Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x $\frac{5}{8}$ - Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở Lời giải chi tiết :
Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là: 20 000 x 38 = 760 000 (đồng) Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là: $760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000$(đồng) Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là: 760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng) Đáp số: 285 000 đồng Phương pháp giải :
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Lời giải chi tiết :
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}$ $\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6$
|