Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm ... Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhauĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
Câu 2 :
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
Câu 3 :
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
Câu 4 :
Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
Câu 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:
Câu 6 :
“Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau Lời giải chi tiết :
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765
Câu 2 :
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 5 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho Lời giải chi tiết :
Chữ số 5 trong số 14 531 274 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là: 500 000
Câu 3 :
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết :
Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60
Câu 4 :
Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ năm 1701 đến năm 1800 thuộc thế kỉ XVIII Lời giải chi tiết :
Năm 1783 thuộc thế kỉ XVIII
Câu 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi:1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết :
6 phút 15 giây = 360 giây + 15 giây = 375 giây
Câu 6 :
“Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông trong hình. Lời giải chi tiết :
Hình trên có 6 góc vuông.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
a) 73 882 339 > 57 492 492 b) 3 400 600 = 3 000 000 + 400 000 + 600 c) 22 222 222 < 1 000 000 000 d) 7 800 000 > 7 000 000 + 800
Phương pháp giải :
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
a) 57 670 – (29 853 – 2 853) = 57 670 – 27 000 = 30 670 b) 19 000 + 8 140 + 2 760 = 19 000 + (8 140 + 2 760) = 19 000 + 10 900 = 29 900 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến ; 1 dm2 = 100 cm2 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm Lời giải chi tiết :
a) 4 tấn 50 yến = 450 yến b) 650 cm2 = 6 dm2 50 cm2 c) 2 phút 12 giây = 132 giây d) 1 000 năm = 10 thế kỉ Phương pháp giải :
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Tìm cạnh hình vuông = Chu vi : 4 Lời giải chi tiết :
Chiều rộng hình chữ nhật là: 2 216 – 384 = 1 832 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (2 216 + 1 832) × 2 = 8 096 (cm) Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 8 096 cm Cạnh hình vuông dài là: 8 096 : 4 = 2 024 (cm) Đáp số: 2 024 cm. Phương pháp giải :
- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0. - Tìm 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6 - Lập số Lời giải chi tiết :
Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0. Vì số có 4 chữ số khác nhau và tổng các chữ số là 6 nên ta có: 6 = 3 + 2 + 1 + 0 Các số cần tìm là: 3 210; 3 120; 2 310; 2 130; 1 320; 1 230.
|