Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là:

  • A

    823 017

  • B

    832 017

  • C

    82 317

  • D

    823 170

Câu 2 :

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là:

  • A

    888 888

  • B

    100 000

  • C

    999 999

  • D

    999 998

Câu 3 :

Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

  • A

    190 100 000

  • B

    190 000 000

  • C

    200 000 000

  • D

    190 200 000

Câu 4 :

Cho hình vẽ dưới đây:

Góc có số đo 60° là:

  • A

    Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

  • B

    Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

  • C

    Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

  • D

    Góc đỉnh D; cạnh DC, DA

Câu 5 :

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?

  • A

    XIX

  • B

    XX     

  • C

    IXX    

  • D

    XXI

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A

    100

  • B

    120                

  • C

    123

  • D

    132

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là:

  • A

    823 017

  • B

    832 017

  • C

    82 317

  • D

    823 170

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là: 823 017

Câu 2 :

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là:

  • A

    888 888

  • B

    100 000

  • C

    999 999

  • D

    999 998

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là: 999 998

Câu 3 :

Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

  • A

    190 100 000

  • B

    190 000 000

  • C

    200 000 000

  • D

    190 200 000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 190 100 000

Câu 4 :

Cho hình vẽ dưới đây:

Góc có số đo 60° là:

  • A

    Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

  • B

    Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

  • C

    Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

  • D

    Góc đỉnh D; cạnh DC, DA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết :

Góc có số đo 60° là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

Câu 5 :

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?

  • A

    XIX

  • B

    XX     

  • C

    IXX    

  • D

    XXI

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

Lời giải chi tiết :

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ XX

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A

    100

  • B

    120                

  • C

    123

  • D

    132

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 28 thì (m + 5) × 4 = (28 + 5) x 4 = 33 x 3 = 132

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Áp dụng cách đổi:

1dm2 = 100 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2 ; 1m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

54 421 312 < 54 521 312                            955 cm2 > 9 dm2 50 cm2

10 452 316 > 9 412 741                              2 001 mm2 < 20 cm2 10 mm2

7 849 121 = 7 849 121                                 3 200 cm2 < 3 m2 20 cm2

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

- Tìm số gà ngày thứ hai bán được

- Tìm số gà ngày thứ ba bán được

- Tìm số gà cả 3 ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai bán được số con gà là:

3 756 – 2 504 = 1 252 (con)

Ngày thứ ba bán được số con gà là:

3 756 + 1 252 = 5 008 (con)

Cả ba ngày bán được số con là:

3 756 + 1 252 + 5 008 = 10 016 (con)

Đáp số: 10 016 con gà

Phương pháp giải :

Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(15 + 8) x 2 = 46 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

                15 x 8 = 120 (m2)                 

Đáp số: 120 m2

close