Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:
Câu 2 :
Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:
Câu 3 :
Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:
Câu 4 :
Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:
Câu 5 :
Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:
Câu 6 :
Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:
II. Tự luận
Câu 2 :
Điền dấu >, <, = 30 000 mm2 …… 3 dm2 10 tấn 15 yến ……. 115 tạ 480 giây ……….. 7 phút 15 giây 1m2 5cm2 …….. 1 005 cm2
Câu 3 :
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. ……. Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. …… Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. …… Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. ……
Câu 4 :
Tính bằng cách thuận tiện. a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
Câu 5 :
Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mỗi bạn? Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 6 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Trong số 10 865 492 chữ số 6 là thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.
Câu 2 :
Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên).
Câu 3 :
Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV Lời giải chi tiết :
Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV.
Câu 4 :
Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm quy luật dãy số để xác định số thứ năm Lời giải chi tiết :
Dãy số đã cho là dãy các số lẻ Vậy số thứ năm là: 9 121
Câu 5 :
Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi các số đo về cùng một đơn vị rồi so sánh. Lời giải chi tiết :
Đổi: 3m2 18 dm2 = 3m2 1800 cm2 30 700 cm2 = 3m2 700 cm2 Vậy số đo lớn nhất là 3m2 18 dm2
Câu 6 :
Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Đổi 5 tấn 8 yến sang đơn vị kg - Tìm số kg vải dùng để sấy khô - Số kg vải sấy khô = Số kg vải dùng để sấy khô : 5 Lời giải chi tiết :
Đổi: 5 tấn 8 yến = 5 080 kg Số kg vải dùng để sấy khô là: 5 080 : 2 = 2 540 (kg) Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: 2 540 : 5 = 508 (kg)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Điền dấu >, <, = 30 000 mm2 …… 3 dm2 10 tấn 15 yến ……. 115 tạ 480 giây ……….. 7 phút 15 giây 1m2 5cm2 …….. 1 005 cm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 ; 1 tấn = 10 tạ 1 phút = 60 giây ; 1m2 = 10 000 cm2 Lời giải chi tiết :
30 000 mm2 = 3 dm2 10 tấn 15 yến < 115 tạ 480 giây > 7 phút 15 giây 1m2 5cm2 > 1 005 cm2
Câu 3 :
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. ……. Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. …… Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. …… Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. …… Phương pháp giải :
- Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc - Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung Lời giải chi tiết :
Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. Đ Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. S Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. S
Câu 4 :
Tính bằng cách thuận tiện. a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn. Lời giải chi tiết :
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184) = 3 000 + 8 000 = 11 000 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11 = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11) = 900 + 6 000 + 1 100 = 8 000
Câu 5 :
Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mỗi bạn? Phương pháp giải :
- Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây - Thời gian Tú chạy = (tổng – hiệu) : 2 - Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy – thời gian Tú chạy Lời giải chi tiết :
Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây Thời gian Tú chạy một vòng hồ là: (578 – 30) : 2 = 274 (giây) Thời gian Nam chạy một vòng hồ là: 274 + 30 = 304 (giây) Đáp số: Tú: 274 giây Nam: 304 giây
|