Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng:

  • A

    Hàng trăm triệu

  • B

    Hàng trăm nghìn

  • C

    Hàng chục triệu       

  • D

    Hàng trăm

Câu 2 :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    18 770 000

  • B

    18 800 000

  • C

    19 000 000

  • D

    19 800 000

Câu 3 :

Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

     IX

  • B

    XX

  • C

    XI

  • D

    X

Câu 4 :

Hình vẽ bên có:

 

  • A

    2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

  • B

    1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • C

    2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • D

    2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

Câu 5 :

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A

    160 dm2

  • B

    80 dm2

  • C

    86 dm2

  • D

    96 dm2

Câu 6 :

Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

  • A

    30 kg

  • B

    128 kg

  • C

    180 kg

  • D

    300 kg

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng:

  • A

    Hàng trăm triệu

  • B

    Hàng trăm nghìn

  • C

    Hàng chục triệu       

  • D

    Hàng trăm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

Câu 2 :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    18 770 000

  • B

    18 800 000

  • C

    19 000 000

  • D

    19 800 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.

Câu 3 :

Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

     IX

  • B

    XX

  • C

    XI

  • D

    X

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ XI.

Lời giải chi tiết :

Năm 1010 thuộc thế kỉ XI.

Câu 4 :

Hình vẽ bên có:

 

  • A

    2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

  • B

    1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • C

    2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • D

    2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

Câu 5 :

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A

    160 dm2

  • B

    80 dm2

  • C

    86 dm2

  • D

    96 dm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (dm)

Chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (dm)

Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 (dm2)

Câu 6 :

Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

  • A

    30 kg

  • B

    128 kg

  • C

    180 kg

  • D

    300 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số tạ thóc còn lại sau khi bán

- Đổi tạ sang đơn vị yến

- Tìm số kg gạo thu được sau khi xay xát

Lời giải chi tiết :

Số tạ thóc chú Minh còn lại là:

23 – 18 = 5 (tạ)

Đổi: 5 tạ = 50 yến

Sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

6 x 50 = 300 (kg)

Đáp số: 300 kg gạo

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 thế kỉ = 100 năm ; 1 tấn = 1 000 kg

1 phút = 60 giây ; 1 m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

a) 6 thế kỉ 15 năm = 615 năm

b) 18 tấn 250 kg = 18 250 kg

c) 7 phút 25 giây = 445 giây

d) 9m2 36 cm2 = 90 036 cm2

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

                                                = 2 000 + 14 000

                                               = 16 000

b) 3 855 + (2 683 + 1 145) + 2 317 = (3 855 + 1 145) + (2 683 + 2 317)

                                                         = 5 000 + 5 000

                                                         = 10 000

Phương pháp giải :

- Đổi 5 tấn 2 tạ và 8 tạ sang đơn vị kg

- Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất = (tổng + hiệu) : 2

- Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai = tổng - Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất

Lời giải chi tiết :

Đổi 5 tấn 2 tạ = 5 200 kg; 8 tạ = 800 kg

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

(5 200 + 800) : 2 = 3 000 (kg)

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:

3 000 – 800 = 2 200 (kg)

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 3 000 kg

            Thửa ruộng thứ hai: 2 200 kg

Phương pháp giải :

- Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Tìm độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông = Chu vi : 4

- Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh

Lời giải chi tiết :

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(13 + 5) x 2 = 36 (m)

Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là:

36 : 4 = 9 (m)

Diện tích của mảnh vườn trồng rau là:

9 x 9 = 81 (m2)

Đáp số: 81 m2

close