Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là ... Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Câu 2 :

Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

  • A

    $\frac{{12}}{{20}}$

  • B

    $\frac{{16}}{{15}}$

  • C

    $\frac{{16}}{{20}}$

  • D

    $\frac{{12}}{{16}}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

  • A

    36 000

  • B

    3 600

  • C

    28 980

  • D

    25 380

Câu 4 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2389 x 8 …… 8 x 2398 là:

  • A

    <

  • B

    >

  • C

    =

  • D

    Không xác định được

Câu 5 :

Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

  • A

    39 quyển       

  • B

    55 quyển

  • C

    53 quyển       

  • D

    58 quyển

Câu 6 :

Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

  • A

    280 g

  • B

    400 g

  • C

    360 g

  • D

    320 g

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là hình B.

Câu 2 :

Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

  • A

    $\frac{{12}}{{20}}$

  • B

    $\frac{{16}}{{15}}$

  • C

    $\frac{{16}}{{20}}$

  • D

    $\frac{{12}}{{16}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

  • A

    36 000

  • B

    3 600

  • C

    28 980

  • D

    25 380

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

36 x 805 – 36 x 705 = 36 x (805 – 705)

                              = 36 x 100 = 3 600

Câu 4 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2389 x 8 …… 8 x 2398 là:

  • A

    <

  • B

    >

  • C

    =

  • D

    Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân a x b = b x a

Lời giải chi tiết :

2389 x 8 < 8 x 2398

Câu 5 :

Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

  • A

    39 quyển       

  • B

    55 quyển

  • C

    53 quyển       

  • D

    58 quyển

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số vở quyên góp được của lớp 4C

- Tìm số vở trung bình mỗi lớp quyên góp = tổng số vở quyên góp được của 3 lớp : 3

Lời giải chi tiết :

Lớp 4C quyên góp được số quyển vở là: 48 + 17 = 65 (quyển vở)

Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là: (52 + 48 + 65) : 3 = 55 (quyển)

Câu 6 :

Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

  • A

    280 g

  • B

    400 g

  • C

    360 g

  • D

    320 g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối

- Tìm số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối

- Tìm số gam đường để làm 8 kg dưa cải muối

Lời giải chi tiết :

Số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối là 12 x 5 = 60 (g)

Số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối là 60 : 3 = 20 (g)

Số gam đường để làm 16 kg dưa cải muối là: 20 x 16 = 320 (g)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 25 x 911 x 40 = (25 x 40) x 911

                         = 1 000 x 911 = 911 000                                   

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

                                            = 285 x 100 = 28 500

Phương pháp giải :

- Rút gọn các phân số chưa tối giản

- Xác định mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{15}}{{36}}$

Ta có $\frac{{15}}{{36}} = \frac{{15:3}}{{36:3}} = \frac{5}{{12}}$

$\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{32}}{{12}}$

b) $\frac{{15}}{{20}}$ và $\frac{7}{{36}}$

Ta có $\frac{{15}}{{20}} = \frac{{15:5}}{{20:5}} = \frac{3}{4}$

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{27}}{{36}}$

Phương pháp giải :

- Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm qua

- Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm nay

- Tìm hiệu của hai kết quả vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Giá bán 1 kg cam ngày hôm qua là:

450 000 : 18 = 25 000 (đồng)

Giá bán 1 kg cam ngày hôm nay là:

800 000 : 25 = 32 000 (đồng)

Hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua số tiền là:

32 000 – 25 000 = 7 000 (đồng)

Đáp số: 7 000 đồng

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của con trâu và bò = cân nặng trung bình của trâu và bò x 2

- Cân nặng của con trâu = (tổng + hiệu) : 2

- Cân nặng của con bò = tổng – cân nặng của con trâu

Lời giải chi tiết :

Tổng cân nặng của trâu và bò là:

265 x 2 = 530 (kg)

Cân nặng của con trâu là:

(530 + 90) : 2 = 310 (kg)

Cân nặng của con bò là:

530 – 310 = 220 (kg)

Đáp số: Trâu: 310 kg

           Bò: 220 kg

close