Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10

Giá trị của chữ số 9 trong số 897 054 là .... Tổng của hai số là 114, hiệu hai số là 64. Hai số đó là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết ...

  • A
    5 700 600
  • B
    5 070 600
  • C
    5 007 600
  • D
    5 070 060
Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 897 054 là:

  • A
    90
  • B
    970
  • C
    90 000
  • D
    900
Câu 3 :

Trong hình sau những hình nào là hình bình hành:

  • A
    Hình 1 và 3
  • B
    Hình 3 và 4
  • C
    Hình 1 và 4
  • D
    Hình 2 và 4
Câu 4 :

Góc nào sau đây là góc bẹt?

  • A
    Góc O
  • B
    Góc M
  • C
    Góc N
  • D
    Góc P
Câu 5 :

Tổng của hai số là 114, hiệu hai số là 64. Hai số đó là:

  • A
    15, 99
  • B
    20, 84
  • C
    40, 74
  • D
    25, 89
Câu 6 :

Cho biểu thức 2016 x a + 2016 x b + 2016 x c = (a + b + c) x ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A
    2016
  • B
    2015
  • C
    a
  • D
    b
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết ...

  • A
    5 700 600
  • B
    5 070 600
  • C
    5 007 600
  • D
    5 070 060

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là 5 070 600.

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 897 054 là:

  • A
    90
  • B
    970
  • C
    90 000
  • D
    900

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 897 054 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000.

Câu 3 :

Trong hình sau những hình nào là hình bình hành:

  • A
    Hình 1 và 3
  • B
    Hình 3 và 4
  • C
    Hình 1 và 4
  • D
    Hình 2 và 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là hình 1 và hình 4.

Câu 4 :

Góc nào sau đây là góc bẹt?

  • A
    Góc O
  • B
    Góc M
  • C
    Góc N
  • D
    Góc P

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc bẹt có số đo bằng 180o.

Lời giải chi tiết :

Góc P là góc bẹt.

Câu 5 :

Tổng của hai số là 114, hiệu hai số là 64. Hai số đó là:

  • A
    15, 99
  • B
    20, 84
  • C
    40, 74
  • D
    25, 89

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số lớn = (tổng + hiệu): 2

Số bé = tổng – số lớn

Lời giải chi tiết :

Số lớn là (114 + 64) : 2 = 89

Số bé là 114 – 89 = 25

Câu 6 :

Cho biểu thức 2016 x a + 2016 x b + 2016 x c = (a + b + c) x ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A
    2016
  • B
    2015
  • C
    a
  • D
    b

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

2016 x a + 2016 x b + 2016 x c = (a + b + c) x 2016

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép tính cộng, trừ, nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Thực hiện từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số con gà trống = (tổng – hiệu) : 2

Bước 2. Số con gà mái = tổng – số gà trống

Lời giải chi tiết :

Số con gà trống là:

(560 – 340) : 2 = 110 (con gà)

Số con gà mái là:

560 – 110 = 450 (con gà)

Đáp số: Gà trống: 110 con gà;

Gà mái: 450 con gà.

Phương pháp giải :

Bước 1. Tuổi bố = (tổng + hiệu) : 2

Bước 2. Tổng số tuổi của hai anh em = tổng – tuổi bố

Bước 3. Tuổi anh = (tổng số tuổi của hai anh em + hiệu số tuổi hai anh em) : 2

Bước 4. Tuổi em = tổng số tuổi của hai anh em – tuổi anh

Lời giải chi tiết :

Tuổi của bố là:

(55 + 25) : 2 = 40 (tuổi)

Tổng số tuổi của hai anh em là:

55 – 40 = 15 (tuổi)

Tuổi của anh là:

(15 + 5) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của em là:

15 – 10 = 5 (tuổi)

Đáp số: 5 tuổi

Phương pháp giải :

a) Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp cạnh vuông góc.

b) Áp dụng kiến thức: Hình bình hành có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Các cặp cạnh vuông góc: ED và AB, ED và AD, ED và BD, EP và AC, EP và AP, EP và PC, DE và EP, AD và AP, AD và AC, AB và AC, AB và AP.

b) Tứ giác BDPE là hình bình hành.

close