Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Số thích hợp điền vào chỗ trống 25 tấn 8 yến = ........ kg Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và chuối

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 85 201 890 đọc là:

  • A

    Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi

  • B

    Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi

  • C

    Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi

  • D

    Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi

Câu 2 :

Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000?

  • A

    57 312

  • B

    70 608

  • C

    2 709 064

  • D

    56 738

Câu 3 :

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XVII

  • B

     XVIII

  • C

    XIX

  • D

    XX

Câu 4 :

3 m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A

    35 000

  • B

    30 500

  • C

    30 050

  • D

    30 005

Câu 5 :

Chọn câu đúng với hình vẽ bên:

  • A

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng c

  • B

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b

  • C

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d

  • D

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c

Câu 6 :

Mẹ mua một túi cam và một túi táo hết 75 000 đồng. Túi táo có giá cao hơn túi cam 19 000 đồng. Vậy giá tiền của túi cam mẹ mua là:

  • A

    42 000 đồng

  • B

    47 000 đồng

  • C

    28 000 đồng

  • D

    32 000 đồng

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 85 201 890 đọc là:

  • A

    Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi

  • B

    Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi

  • C

    Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi

  • D

    Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số 85 201 890 đọc là: Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi

Câu 2 :

Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000?

  • A

    57 312

  • B

    70 608

  • C

    2 709 064

  • D

    56 738

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 7 rồi chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 7 trong số 2 709 064 có giá trị là 700 000.

Câu 3 :

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XVII

  • B

     XVIII

  • C

    XIX

  • D

    XX

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX

Lời giải chi tiết :

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ: XIX

Câu 4 :

3 m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A

    35 000

  • B

    30 500

  • C

    30 050

  • D

    30 005

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 30 000 cm2 ; 5dm2 = 500 cm2

Lời giải chi tiết :

3 m2 5dm2 = 30 000 cm2 + 500 cm2 = 30 500 cm2

Câu 5 :

Chọn câu đúng với hình vẽ bên:

  • A

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng c

  • B

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b

  • C

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d

  • D

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d

Câu 6 :

Mẹ mua một túi cam và một túi táo hết 75 000 đồng. Túi táo có giá cao hơn túi cam 19 000 đồng. Vậy giá tiền của túi cam mẹ mua là:

  • A

    42 000 đồng

  • B

    47 000 đồng

  • C

    28 000 đồng

  • D

    32 000 đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giá của túi cam = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Giá tiền của túi cam mẹ mua là: (75 000 – 19 000) : 2 = 28 000 (đồng)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

281 250 + 7 015 × 4

= 281 250 + 28 060

= 309 310

250 000 + 12 860 : 4 – 53 215

= 250 000 + 3 215 – 53 215

= 253 215 – 53 215

= 200 000

Phương pháp giải :

Số cây ổi = (tổng + hiệu) : 2

Số cây chuối = Tổng – số cây ổi

Lời giải chi tiết :

Số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Số cây chuối là:

400 – 40 = 360 (cây)

Đáp số: Cây ổi: 400 cây

           Cây chuối: 360 cây

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

 

Lời giải chi tiết :

a) 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 -  347)

= 3000 + 4000 + 2000

= 9000                       

b) 35 x 18 – 9 x 70 + 100

= 35 x 18 – 9 x 35 x 2 + 100

= 35 x 18 – 35 x 18 + 100

= 100

close