Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số 18 763 872 chữ số 6 thuộc:
Câu 2 :
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được:
Câu 3 :
Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?
Câu 4 :
Các bạn học sinh lớp 4A tổ chức liên hoan ở một khoảng sân. Em sẽ chọn vị trí nào để có diện tích lớn nhất:
Câu 5 :
Hình dưới đây có:
Câu 6 :
Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:
II. Tự luận
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. a) 19 tấn 50 yến = ....... yến b) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2 c) 8 phút 12 giây = ....... giây d) 5 m2 29 dm2 = ........ cm2
Câu 4 :
Linh được mẹ cho 80 000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 38 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền?
Câu 5 :
Trong hình bên có: ....... góc nhọn, ....... góc tù. Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số 18 763 872 chữ số 6 thuộc:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định hàng của chữ số 6 - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn Lời giải chi tiết :
Trong số 18 763 872 chữ số 6 thuộc: Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Câu 2 :
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được số 125 700 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)
Câu 3 :
Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ năm 1901 đến năm 2000 thuộc thế kỉ XX. Lời giải chi tiết :
Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
Câu 4 :
Các bạn học sinh lớp 4A tổ chức liên hoan ở một khoảng sân. Em sẽ chọn vị trí nào để có diện tích lớn nhất:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính diện tích các khoảng sân, so sánh rồi chọn khoảng sân có diện tích lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Diện tích của khoảng sân A là 9 x 3 = 27 (m2) Diện tích của khoảng sân B là 8 x 4 = 32 (m2) Diện tích của khoảng sân C là 5 x 5 = 25 (m2) Vậy khoảng sân B có diện tích lớn nhất.
Câu 5 :
Hình dưới đây có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Hình vẽ trên có: 2 cặp cạnh song song, 5 góc vuông
Câu 6 :
Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Đổi 7 tấn sang đơn vị tạ - Số tạ cà phê xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Đổi: 7 tấn = 70 tạ Số tạ cà phê xe thứ nhất chở là: (70 + 6) : 2 = 38 (tạ) Đổi: 38 tạ = 3 tấn 8 tạ
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. a) 19 tấn 50 yến = ....... yến b) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2 c) 8 phút 12 giây = ....... giây d) 5 m2 29 dm2 = ........ cm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg 1 m2 = 100 dm2 ; 1 m2 = 10 000 cm2 1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết :
a) 19 tấn 50 yến = 1 900 yến + 50 yến = 1 950 yến b) 6 528 dm2 = 65 m2 28 dm2 c) 8 phút 12 giây = 492 giây d) 5 m2 29 dm2 = 50 000 cm2 + 2 900 cm2 = 52 900 cm2 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, …. Lời giải chi tiết :
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543) = 60 000 + 4 000 = 64 000 b) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2 023 – 23) + (13 258 + 742) = 2 000 + 14 000 = 16 000
Câu 4 :
Linh được mẹ cho 80 000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 38 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền? Phương pháp giải :
- Tìm số tiền Linh đã mua vở và hộp bút - Số tiền mua hộp bút = (tổng + hiệu) : 2 - Số tiền mua vở = số tiền Linh đã mua vở và hộp bút – số tiền mua hộp bút Lời giải chi tiết :
Số tiền Linh mua vở và hộp bút là: 80 000 – 16 000 = 64 000 (đồng) Giá tiền của hộp bút là: (64 000 + 38 000) : 2 = 51 000 (đồng) Giá tiền của quyển vở là: 51 000 – 38 000 = 13 000 (đồng) Đáp số: Hộp bút: 51 000 đồng Quyển vở: 13 000 đồng
Câu 5 :
Trong hình bên có: ....... góc nhọn, ....... góc tù. Phương pháp giải :
- Góc nhọn bé hơn góc vuông - Góc tù lớn hơn góc vuông Lời giải chi tiết :
Trong hình bên có: 18 góc nhọn, 12 góc tù.
|