Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6Tải về* Tìm ước chung của hai số a và b Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Lý thuyết * Tìm ước chung của hai số a và b Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b) Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b). * Tìm ƯCLN Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Tìm bội chung của hai số a và b Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b. Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b). * Tìm BCNN: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Chú ý: Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b) Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b) Tích của ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b) bằng tích a.b Bài tập Bài 1: Viết tập hợp: a) ƯC(32,24) b) BC(12,15) Bài 2: Tìm: a) ƯCLN(24,54). Từ đó chỉ ra các ƯC(24,54) b) BCNN(24,18). Từ đó chỉ ra các BC(24,18) Bài 3: Tìm ƯCLN(24,16,28) và BCNN(24,16,28) Bài 4 Cho ƯCLN(a,b) = 33 . 53; BCNN(a,b) = 22 . 34 . 55 Tìm a, b dương biết rằng a = 3.b Lời giải chi tiết: Bài 1: Viết tập hợp: a) ƯC(32,24) b) BC(12,15) Phương pháp a) Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b) Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b). b) Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b. Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b). Lời giải a) Ta có: Ư(32) = {1;2;4;8;16;32} Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24} Do đó, ƯC(32,24) = {1;2;4;8} b) Ta có: B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;84;96;108;120;132;…} B(15) = {0;15;30;45;60;75;90; 105;120; 135;…} Do đó, BC(12,15) ={0; 60; 120;…} Bài 2: Tìm: a) ƯCLN(24,54). Từ đó chỉ ra các ƯC(24,54) b) BCNN(24,18). Từ đó chỉ ra các BC(24,18) Phương pháp a) * Tìm ƯCLN Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. * Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b) b) * Tìm BCNN: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. * Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b) Lời giải a) Ta có: 24 = 23 . 3 54 = 2. 33 Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 và 3 lần lượt là 1 và 1. \( \Rightarrow \) ƯCLN(24,54) = 2 . 3 = 6 Ta được: ƯC(24,54) = Ư(6) = {1;2;3;6} b) Ta có: 24 = 23 . 3 18 = 2 . 32 Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố riêng. Số mũ lớn nhất của 2 và 3 lần lượt là 3 và 2. \( \Rightarrow \) BCNN(24,18) = 23 . 32 = 72. Ta được: BC(24,18) = B(72) = {0;72;144;…} Bài 3: Tìm ƯCLN(24,16,28) và BCNN(24,16,28) Phương pháp * Tìm ƯCLN Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. * Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b) * Tìm BCNN: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Lời giải Ta có: 24 = 23 . 3 16 = 24 28 = 22 . 7 * Thừa số nguyên tố chung là 2. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2. \( \Rightarrow \) ƯCLN (24,16,28) = 22 = 4. * Thừa số nguyên tố chung là 2, thừa số nguyên tố riêng là 3 và 7. Số mũ lớn nhất của 2 là 4; của 3 là 1, của 7 là 1. \( \Rightarrow \) BCNN(24,16,28) = 24 . 3 . 7 = 336. Bài 4 Cho ƯCLN(a,b) = 33 . 53; BCNN(a,b) = 22 . 34 . 55 Tìm a, b dương biết rằng a = 3.b Phương pháp Tích của ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b) bằng tích a.b Kết hợp dữ kiện a = 3.b để tìm a, b Lời giải Ta có: a.b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = 33 . 53 . 22 . 34 . 55 = 22 . 37 . 58 Mà a = 3.b nên ta có: 3.b.b = 22 . 37 . 58 Hay 3b2 = 22 . 37 . 58 Nên b2 = 22 . 36 . 58 = (2 . 33 . 54)2 Do đó, b = 2 . 33 . 54 \( \Rightarrow \) a = 3 . b = 3 . 2 . 33 . 54 = 2 . 34 . 54. Vậy a = 2 . 34 . 54; b = 2 . 33 . 54
Quảng cáo
|