Dạng 1. Quy đồng mẫu số các phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6Tải vềĐể quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Lý thuyết Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau: Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng Phương pháp rút gọn về phân số tối giản Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có) Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm Bài tập Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) \(\frac{3}{{14}}\) và \(\frac{2}{9}\) b) \(\frac{2}{5};\frac{{ - 3}}{7};\frac{4}{{ - 3}}\) c) \(\frac{2}{{15}};\frac{{ - 3}}{{10}};\frac{7}{{ - 5}}\) Bài 2: Rút gọn các phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số: a) \(\frac{{ - 18}}{{30}};\frac{2}{{15}}\) b) \(\frac{{27}}{{15}};\frac{{ - 12}}{{10}};\frac{{36}}{{ - 54}}\) Lời giải chi tiết: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) \(\frac{3}{{14}}\) và \(\frac{2}{9}\) b) \(\frac{2}{5};\frac{{ - 3}}{7};\frac{4}{{ - 3}}\) c) \(\frac{2}{{15}};\frac{{ - 3}}{{10}};\frac{7}{{ - 5}}\) Phương pháp Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng Lời giải a) \(\frac{3}{{14}}\) và \(\frac{2}{9}\) Ta có: BCNN(14,9) = 126 Thừa số phụ: 126 : 14 = 9; 126 : 14 = 9 Ta được: \(\frac{3}{{14}} = \frac{{3.9}}{{14.9}} = \frac{{27}}{{126}}\) \(\frac{2}{9} = \frac{{2.14}}{{9.14}} = \frac{{28}}{{126}}\) b) \(\frac{2}{5};\frac{{ - 3}}{7};\frac{4}{{ - 3}}\) Ta có: \(\frac{4}{{ - 3}} = \frac{{ - 4}}{3}\) BCNN(5,7,3) = 105 Thừa số phụ: 105 : 5 =21; 105 : 7 = 15; 105 : 3 = 35 Ta được: \(\begin{array}{l}\frac{2}{5} = \frac{{2.21}}{{5.21}} = \frac{{42}}{{105}};\\\frac{{ - 3}}{7} = \frac{{( - 3).15}}{{7.15}} = \frac{{ - 45}}{{105}};\\\frac{{ - 4}}{3} = \frac{{( - 4).35}}{{3.35}} = \frac{{ - 140}}{{105}}.\end{array}\) c) \(\frac{2}{{15}};\frac{{ - 3}}{{10}};\frac{7}{{ - 5}}\) Ta có: \(\frac{7}{{ - 5}} = \frac{{ - 7}}{5}\) BCNN(15,10,5) = 30. Thừa số phụ: 30 : 15 = 2; 30 : 10 = 3; 30 : 5 = 6 Ta được: \(\begin{array}{l}\frac{2}{{15}} = \frac{{2.2}}{{15.2}} = \frac{4}{{30}};\\\frac{{ - 3}}{{10}} = \frac{{( - 3).3}}{{10.3}} = \frac{{ - 9}}{{30}};\\\frac{{ - 7}}{5} = \frac{{( - 7).6}}{{5.6}} = \frac{{ - 42}}{{30}}\end{array}\) Bài 2: Rút gọn các phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số: a) \(\frac{{ - 18}}{{30}};\frac{2}{{15}}\) b) \(\frac{{27}}{{15}};\frac{{ - 12}}{{10}};\frac{{36}}{{ - 54}}\) Phương pháp * Rút gọn về phân số tối giản: Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có) Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm * Quy đồng mẫu số các phân số vừa rút gọn: Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng Lời giải a) \(\frac{{ - 18}}{{30}};\frac{2}{{15}}\) Ta có: \(\frac{{ - 18}}{{30}} = \frac{{( - 18):6}}{{30:6}} = \frac{{ - 3}}{5};\) BCNN(5,15) = 15 Thừa số phụ: 15 :5 = 3; 15 : 15 = 1 Ta được: \(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{( - 3).3}}{{5.3}} = \frac{{ - 9}}{{15}};\\\frac{2}{{15}}\end{array}\) b) \(\frac{{27}}{{15}};\frac{{ - 12}}{{10}};\frac{{36}}{{ - 54}}\) Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{27}}{{15}} = \frac{{27:3}}{{15:3}} = \frac{9}{5};\\\frac{{ - 12}}{{10}} = \frac{{ - 12:2}}{{10:2}} = \frac{{ - 6}}{5};\\\frac{{36}}{{ - 54}} = \frac{{ - 36}}{{54}} = \frac{{ - 36:18}}{{54:18}} = \frac{{ - 2}}{3}\end{array}\) BCNN(5,5,3) = 15 Thừa số phụ: 15 : 5 = 3; 15 : 5 = 3; 15 : 3 = 5. Ta được: \(\begin{array}{l}\frac{9}{5} = \frac{{9.3}}{{5.3}} = \frac{{27}}{{15}};\\\frac{{ - 6}}{5} = \frac{{ - 6.3}}{{5.3}} = \frac{{ - 18}}{{15}};\\\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2.5}}{{3.5}} = \frac{{ - 10}}{{15}}\end{array}\)
Quảng cáo
|