Dạng 3. Thực hiện phép tính Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6Tải về* Thứ tự thực hiện phép tính: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Lý thuyết * Thứ tự thực hiện phép tính: +) Với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ. +) Với biểu thức có dấu ngoặc: Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { } * Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d * Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0. Bài tập Bài 1: Tìm x, biết: a) (x – 125) . 21 = 0 b) (2x – 16) : 12 = -8 c) (3x – 24) . (-39) = 117 d) 123 – (2x – 3) = (-118) e) (27 – x) . (3x + 9) . (42 – 6x) = 0 Bài 2: Tìm x, biết: a) (x +7)2 = 36 b) 2. (x + 3)2 – 24 = -6 Bài 3: Tìm số nguyên x, sao cho: a) \(\frac{6}{{x - 2}}\) là số nguyên b) \(\frac{{4x - 3}}{{x + 2}}\) là số nguyên Lời giải chi tiết: Bài 1: Tìm x, biết: a) (x – 125) . 21 = 0 b) (2x – 16) : 12 = -8 c) (3x – 24) . (-39) = 117 d) 123 – (2x – 3) = (-118) e) (27 – x) . (3x + 9) . (42 – 6x) = 0 Phương pháp Tìm thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết Tìm số bị chia = thương . số chia Tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết Lời giải a) (x – 125) . 21 = 0 x – 125 = 0 x = 125 Vậy x = 125. b) (2x – 16) : 12 = -8 2x – 16 = (-8) . 12 2x – 16 = -96 2x = (-96) + 16 2x = -80 x = (-80) : 2 x = -40 Vậy x = -40. c) (3x – 24) . (-39) = 117 3x – 24 = 117 : (-39) 3x – 24 = -3 3x = (-3) + 24 3x = 21 x = 21 : 3 x = 7 Vậy x = 7. d) 123 – (2x – 3) = (-118) Cách 1: 123 – (2x – 3) = (-118) 2x – 3 = 123 - (-118) 2x – 3 = 123 + 118 2x – 3 = 241 2x = 241 + 3 2x = 244 x = 244 : 2 x = 122 Vậy x = 122. Cách 2: 123 – (2x – 3) = (-118) 123 – 2x + 3 = (-118) 123 + 3 + 118 = 2x 244 = 2x x = 244 : 2 x = 122 Vậy x = 122. e) (27 – x) . (3x + 9) . (42 – 6x) = 0 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{27 - x = 0}\\{3x + 9 = 0}\\{42 - 6x = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 27}\\{x = - 3}\\{x = 7}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy \(x \in \{ 27; - 3;7\} \) Bài 2: Tìm x, biết: a) (x +7)2 = 36 b) 2. (x + 3)2 – 24 = -6 Phương pháp Đưa về dạng: A2 = B2 thì A = B hoặc A = - B Lời giải a) (x +7)2 = 36 (x +7)2 = 62 \(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 7 = 6}\\{x + 7 = - 6}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1}\\{x = - 13}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy \(x \in \{ - 1; - 13\} \) b) 2. (x + 3)2 – 24 = -6 2. (x + 3)2 = (-6) + 24 2. (x + 3)2 = 18 (x + 3)2 = 9 (x + 3)2 = 32 \(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3 = 3}\\{x + 3 = - 3}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 6}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy \(x \in \{ 0; - 6\} \) Bài 3: Tìm số nguyên x, sao cho: a) \(\frac{6}{{x - 2}}\) là số nguyên b) \(\frac{{4x - 3}}{{x + 2}}\) là số nguyên Phương pháp Đưa về dạng \(\frac{k}{A}\) là số nguyên ( k là số nguyên đã biết) khi và chỉ khi k chia hết cho A hay A là một Ư(k). Lời giải a) \(\frac{6}{{x - 2}}\) là số nguyên \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 6 \vdots (x - 2)\\ \Leftrightarrow x - 2 \in U(6) = \{ \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6\} \end{array}\) Ta có bảng sau:
Vậy \(x \in \{ - 4; - 1;0;1;3;4;5;8\} \) b) \(\frac{{4x - 3}}{{x + 2}}\) là số nguyên \( \Leftrightarrow \frac{{4.(x + 2) - 11}}{{x + 2}} = 4 - \frac{{11}}{{x + 2}}\) là số nguyên \( \Leftrightarrow \frac{{11}}{{x + 2}}\) là số nguyên \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 11 \vdots (x + 2)\\ \Leftrightarrow x + 2 \in U(11) = \{ \pm 1; \pm 11\} \end{array}\) Ta có bảng sau:
Vậy \(x \in \{ - 13; - 3; - 1;9\} \)
Quảng cáo
|