Quảng cáo
  • Bài 6 trang 40

    Bài 6(2.40). Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A.

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 38

    Bài 6(2.35). Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 7 trang 36

    Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột đúng.

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 33

    Bài 8(2.24). Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6h sáng và hạ cờ lúc 21h hàng ngày tại Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 30

    Bài 6(2.14). Thay dấu * bởi một chữ số để số \(\overline {345*} \): a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 3; c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 27

    Bài 7(2.6). Các khẳng định sau đây là đúng hay sai? Đúng / Sai 219 . 7 + 8 chia hết cho 7 8. 12 + 9 chia hết cho 3

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 45

    Bài 8(2.60). Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 43

    Bài 8(2.52). Hai số có BCNN là \({2^3}{.3.5^3}\) và ƯCLN là \({2^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^2}.3.5\), tìm số còn lại.

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 40

    Bài 7(2.41). Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 cây.

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 38

    Bài 7: Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 30 bút, Hà mua 21 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo